Tiếng anh lớp 3 unit 8 This is my pen

Tiếng anh lớp 3 unit 8 This is my penTiếng anh lớp 3 unit 8 This is my pen

Mời các bậc phụ huynh và các bạn học sinh lớp 3 học tiếng Anh lớp 3 Unit 8: This is my pen- Đây là bút của mình. (Trang 52-57 SGK).

PHẦN DÀNH CHO PHỤ HUYNH

Phụ huynh giúp con ôn tập mẫu câu trong phần mẫu câu:

Để con nhớ mẫu câu tốt hơn, phụ huynh có thể chỉ các đồ vật trong phòng ở gần hoặc xa mình, yêu cầu con sử dụng mẫu câu đã học để nói.

Phụ huynh cùng con học theo các phần trong SGK:

+ Look, listen and repeat: Phụ huynh cho các con xem tranh, sau đó nghe băng và lặp lại theo băng khoảng 3 lần

+ Point and say: Phần này phụ huynh cho con chỉ vào tranh, chỉ vào hình nhân vật nào sẽ nói theo lời thoại của nhân vật đó, sử dụng mẫu câu đã hoc.

+ Let’s talk: Phần này là phần luyện tập nói, phụ huynh cùng con đóng vai giao tiếp

+ Listen and tick: Phụ huynh cho con nghe băng để chọn đáp án. Phụ huynh có thể cho con nghe từ 1 đến 2 lần để nắm ý và chọn đáp án. Sau đó có thể cho con nghe thêm 1 đến 2 lần nữa để chép lại hội thoại theo những gì con nghe được

+ Let’s write: Phần này phụ huynh hướng dẫn con chọn những từ đã cho sắn để điền vào chỗ trống, hoàn thành các câu.

+ Let’s sing/ Let’s chant: Phụ huynh cho con nghe băng, sau đó cùng con hát lại theo băng. Phụ huynh có thể cho con học thuộc bài hát để con có phản xạ tốt hơn với các mẫu câu đã học

+ Listen and number: Phụ huynh cho con nghe băng để chọn đáp án. Phụ huynh có thể cho con nghe từ 1 đến 2 lần để nắm ý và chọn đáp án theo thứ tự xuất hiện của hội thoại. Sau đó có thể cho con nghe thêm 1 đến 2 lần nữa để chép lại hội thoại theo những gì con nghe được

+ Read and complete: Phần này phụ huynh hướng dẫn con đọc lại những mẫu câu đã học và dùng từ đã cho điền vào chỗ trống hoàn thành bài hội thoại.

+ Llisten and repeat: Phụ huynh cho các con nghe băng và lặp lại theo băng khoảng 3 lần

+ Listen and write: Phụ huynh cho con nghe băng và viết lại những gì con nghe được để điền vào chỗ trống. Bài tập nghe này giống như nghe chép chính tả nên phụ huynh ban đầu phụ huynh có thể cho con nghe nhiều lần, sau đó khi con quen có thể giảm số lần nghe xuống.

+ Read and match: Phần này phụ huynh hướng dẫn con đọc, sau đó dựa vào nội dung ở 2 cột để tìm ra các ý khớp với nhau và nối lại

+ Read and write: Phụ huynh hướng dẫn con đọc và điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu đã cho.

Tiếng anh lớp 3 unit 8 This is my pen

LESSON 1: PHẦN 1 (TRANG 52-53 SGK)

CHÈN ẢNH 1

I. VOCABULARY: TỪ VỰNG

– pen: bút

– rubber: tẩy bút chì

– pencil: bút chì

– pencil case: hộp bút chì

– school bag: cặp sách

– notebook: vở

– pencil sharpener: gọt bút chì

– ruller: thước kẻ

– board: bảng

– slap: vỗ, đập nhẹ

II. SENTENCE PATTERNS: MẪU CÂU

Mẫu câu 1: “This is + a/an + a school thing ( một đồ dùng học tập )”

– Dịch: Đây là + tên đồ dùng học tập

– Mẫu câu này được dùng để giới thiệu một đồ dùng học tập ở gần người nói.

– Ví dụ

This is a pen. – Đây là 1 cái bút máy.

Mẫu câu 2: “That is + a/an + a school thing (một đồ dùng học tập)”

– Dịch: Đó/ Kia là + tên đồ dùng học tập.

– Mẫu câu này được sử dụng để giới thiệu một đồ dùng học tập ở xa người nói.

– Ví dụ:

That is a book. – Đó là một quyển sách.

Mẫu câu 3: “Is this/ that + a school thing?” hoặc “Is it?”

– Dịch: Đây/ Đó có phải là + tên đồ dùng học tập

– Mẫu câu này được sử dụng để hỏi về một đồ dùng học tập ở gần người nói (Is this) hoặc xa người nói (Is that)

– Trả lời “Yes, it is” nếu đúng hoặc “No, it isn’t” nếu sai

– Ví dụ:

Is this a pen? – Yes, it is.

Is that pencil? – No. it isn’t.

Dịch:

Đây có phải là cây bút máy không?- Đúng vậy.

Đó có phải cây bút chì không? – Không, đó không phải bút chì

III. EXERCISE: BÀI TẬP

1. Look, listen and repeat: Nhìn, nghe và lặp lại

a, This is my pen.

Is it?

Yes, it is.

b, That’s my rubber.

Is it?

Yes, it is.

Dịch:

a, Đây là bút của mình.

Bút là của bạn à?

Ừ, đúng vậy.

b, Đó là cục tẩy của mình.

Cục tẩy là của bạn phải không?

Ừ, chính nó.

2. Point and say: Chỉ và nói

a, This is my pencil.

That’s my pencil.

b, This is my pencil case.

That’s my pencil case.

c, This is my school bag.

That’s my school bag.

d, This is my notebook.

That’s my notebook.

e, This is my pencil sharpener.

That’s my pencil sharpener.

Dịch:

a, Đây là bút chì của mình.

Đó là bút chì của mình.

b, Đây là hộp bút chì của mình.

Đó là hộp bút chì của mình.

c, Đây là chiếc cặp của mình.

Đó là chiếc cặp của mình.

d, Đây là quyển vở của mình.

Đó là quyển vở của mình.

e, Đây là gọt bút chì của mình.

Đó là gọt bút chì của mình.

3. Let’s talk: Cùng nói nhé!

This is my pencil.

This is my rubber.

This is my book.

That’s my pencil.

That’s my school bag.

That’s my book.

Dịch:

Đây là bút chì của mình.

Đây là cục tẩy của mình.

Đây là quyển vở của mình.

Đó là bút chì của mình.

Đó là cặp sách của mình.

Đó là quyển sách của mình.

4. Listen ad tick: Nghe và đánh dấu

1. A: This is my pencil.

B: Is it?

A: Yes, it is.

2. A: That’s my school bag.

B: Is it?

A: Yes, it is.

3. A: This is my book.

B: Is it?

A: Yes, it is.

Dịch:

1. A: Đây là bút chì của tớ.

B: Phải không vậy?

A: Đúng vậy.

2. A: Đó là cặp sách của tôi.

B: Đúng không vậy?

A: Đúng vậy.

3. A: Đây là cuốn sách của tớ.

B: Phải không vậy?

A: Đúng vậy.

=> Đáp án: 1- b, 2- c, 3- a

5. Look, read and write: Nhìn, đọc và viết

1. This is my ruler. It is new.

2. That is my rubber. It’s old.

Dịch:

1. Đây là thước kẻ của mình. Nó mới.

2. Đó là tẩy bút chì của mình. Nó cũ rồi.

6. Let’s play: Cùng chơi nào!

Slap the board: Đập bảng

Mời các bạn xem tiếp lesson 2 Unit 8: This is my pen- Đây là bút của mình ở trang tiếp theo.

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *