Tiếng anh lớp 3 Unit 19 They’re in the park

Tiếng anh lớp 3 Unit 19 They’re in the parkTiếng anh lớp 3 Unit 19 They're in the park

Mời các bậc phụ huynh và các bạn lớp 3 học Tiếng anh lớp 3 unit 19 : They’re in the park – Họ ở trong công vên (trang 58-63 SGK)

PHẦN DÀNH CHO PHỤ HUYNH

– Phụ huynh giúp con ôn tập mẫu câu trong phần mẫu câu:

– Phụ huynh cùng con học theo các phần trong SGK:

+ Look, listen and repeat: Phụ huynh cho các con xem tranh, sau đó nghe băng và lặp lại theo băng khoảng 3 lần

+ Point and say: Phần này phụ huynh cho con chỉ vào tranh, chỉ vào hình nhân vật nào sẽ nói theo lời thoại của nhân vật đó, sử dụng mẫu câu đã hoc.

+ Let’s talk: Phần này là phần luyện tập nói, phụ huynh cùng con đóng vai giao tiếp

+ Listen and tick: Phụ huynh cho con nghe băng để chọn đáp án. Phụ huynh có thể cho con nghe từ 1 đến 2 lần để nắm ý và chọn đáp án. Sau đó có thể cho con nghe thêm 1 đến 2 lần nữa để chép lại hội thoại theo những gì con nghe được

+ Let’s write: Phần này phụ huynh hướng dẫn con chọn những từ đã cho sắn để điền vào chỗ trống, hoàn thành các câu.

+ Let’s sing: Phụ huynh cho con nghe băng, sau đó cùng con hát lại theo băng. Phụ huynh có thể cho con học thuộc bài hát để con có phản xạ tốt hơn với các mẫu câu đã học

+ Listen and number: Phụ huynh cho con nghe băng để chọn đáp án. Phụ huynh có thể cho con nghe từ 1 đến 2 lần để nắm ý và chọn đáp án theo thứ tự xuất hiện của hội thoại. Sau đó có thể cho con nghe thêm 1 đến 2 lần nữa để chép lại hội thoại theo những gì con nghe được

+ Read and complete: Phần này phụ huynh hướng dẫn con đọc lại những mẫu câu đã học và dùng từ đã cho điền vào chỗ trống hoàn thành bài hội thoại.

+ Listen and repeat: Phụ huynh cho các con nghe băng và lặp lại theo băng khoảng 3 lần

+ Listen and write: Phụ huynh cho con nghe băng và viết lại những gì con nghe được để điền vào chỗ trống. Bài tập nghe này giống như nghe chép chính tả nên phụ huynh ban đầu phụ huynh có thể cho con nghe nhiều lần, sau đó khi con quen có thể giảm số lần nghe xuống.

+ Read and match: Phần này phụ huynh hướng dẫn con đọc, sau đó dựa vào nội dung ở 2 cột để tìm ra các ý khớp với nhau và nối lại

+ Read and write: Phụ huynh hướng dẫn con đọc và điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu đã cho.

Tiếng anh lớp 3 Unit 19 They’re in the park

LESSON 1: PHẦN 1 (TRANG 58-59)

Tiếng anh lớp 3 Unit 19 They're in the park

I. VOCABULARY

– cycle: đạp xe

– skate: trượt pa-tin

– fly kite: thả diều

– skip: nhảy dây

– park: công viên

– play football: chơi đá bóng

– now: hiện tạ, bây giờ

II. SENTENCE PATTERNS: MẪU CÂU

Mẫu câu 1: “What are they doing?”

– Dịch: Họ đang làm gì?

– Mẫu câu này được sử dụng để hỏi về những người nào đó (không phải người nói chuyện với mình) đang làm gì.

– Trả lời : They are + V-ing

– Ví dụ:

What are they doing? They are cycling.

Dịch: Họ đang làm gì? Họ đang đạp xe đạp.

III. EXERCISE: BÀI TẬP

1. Look, listen and repeat: Nhìn, nghe và lặp lại

a) Are Nam and Quan here?

No, they aren’t. They’re in the park.

b) What are they doing?

They’re skating.

Dịch:

a) Nam và Quân có ở đây không ạ?

Không, chúng không có ở đây. Chúng ở trong công viên.

b) Các bạn ấy đang làm gì?

Chúng đang trượt pa-tin.

2. Point and say: Chỉ và nói

a) What are they doing?

They’re cycling.

b) What are they doing?

They’re skating.

c) What are they doing?

They’re flying kites.

d) What are they doing?

They’re skipping.

Dịch:

a) Họ đang làm gì?

Họ đang đạp xe đạp.

b) Họ đang làm gì?

Họ đang trượt pa-tin.

c) Họ đang làm gì?

Họ đang thả diều.

d) Họ đang làm gì?

Họ đang nhảy dây.

3. Let’s talk: Cùng nói nhé!

What are they doing? – They’re cycling.

What are they doing? – They’re skating.

What are they doing? – They’re flying kites.

What are they doing? – They’re skipping.

What are they doing? – They’re playing football.

Dịch:

Họ đang làm gì? – Họ đang đạp xe đạp.

Họ đang làm gì? – Họ đang trượt pa-tin.

Họ đang làm gì? – Họ đang thả diều.

Họ đang làm gì? – Họ đang nhảy dây.

Họ đang làm gì? – Họ đang đá bóng.

4. Listen and tick: Nghe và đánh dấu

1. A:  Where are Nam and Quan?

B: They’re in the park.

A: What are they doing there?

B: They’re flying kites with their friends.

2. A: Where are the girls?

B: They’re in the park.

A: What are they doing there?

B:  They’re skipping.

Dịch:

1. A: Nam và Quân ở đâu?

B: Họ đang ở trong công viên.

A: Họ đang làm gì ở đó?

B: Họ đang thả diều với bạn bè của họ.

2. A: Các cô gái ở đâu?

B: Họ đang ở trong công viên.

A: Họ đang làm gì ở đó?

B: Họ đang nhảy dây.

=> Đáp án: 1.b, 2.a

5. Read and write: Đọc và viết

My name is Phong. Today I am in the park with my friends. We are doing sports and playing games. Some of the boys and I are playing football. Some of the girls are skipping. Mai friend Mai is cycling. Nam and Quan are flying kites. We are happy in the park.

Dịch:

Tên mình là Phong. Hôm nay mình ở trong công viên cùng với bạn mình. Chúng mình chơi các môn thể thao và các trò chơi. Một vài bạn trai và mình đang chơi đá bóng. Một vài bạn gái đang chơi nhảy dây. Mai đang đạp xe đạp. Nam và Quân đang thả diều. Chúng mình rất vui vẻ ở trong công viên.

1. The children are in the park.

2. Some of the boys are playing football!

3. Some of the girls are skipping.

4. Mai is cycling.

5. Nam and Quan are flying kites.

Dịch:

1. Những đứa trẻ ở trong công viên.

2. Một vài bạn trai đang đá bóng.

3. Một vài bạn gái đang nhảy dây.

4. Mai đang đạp xe đạp.

5. Nam và Quân đang thả diều.

6. Let’s write: Cùng viết nhé!

1. Where are you now? I’m in the park.

2. What are you doing? I’m playing football.

Dịch:

1. Bạn đang ở đâu? MÌnh đang ở trong công viên.

2. Bạn đang làm gì? Mình đang chơi đá bóng.

Mời các bạn xem tiếp lesson 2 unit 19 : They’re in the park – Họ ở trong công vên ở trang sau.

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *