Tiếng anh lớp 3 Unit 13 Where’s my book?

Tiếng anh lớp 3 Unit 13 Where’s my book?Tiếng anh lớp 3 Unit 13 Where's my book?

Mời các bậc phụ huynh và các bạn lớp 3 học Tiếng anh lớp 3 unit 13 Where’s is my book?- Sách của mình ở đâu? (trang 18-23 SGK)

PHẦN DÀNH CHO PHỤ HUYNH

– Phụ huynh giúp con ôn tập mẫu câu trong phần mẫu câu:

– Phụ huynh cùng con học theo các phần trong SGK:

+ Look, listen and repeat: Phụ huynh cho các con xem tranh, sau đó nghe băng và lặp lại theo băng khoảng 3 lần

+ Point and say: Phần này phụ huynh cho con chỉ vào tranh, chỉ vào hình nhân vật nào sẽ nói theo lời thoại của nhân vật đó, sử dụng mẫu câu đã hoc.

+ Let’s talk: Phần này là phần luyện tập nói, phụ huynh cùng con đóng vai giao tiếp

+ Listen and tick: Phụ huynh cho con nghe băng để chọn đáp án. Phụ huynh có thể cho con nghe từ 1 đến 2 lần để nắm ý và chọn đáp án. Sau đó có thể cho con nghe thêm 1 đến 2 lần nữa để chép lại hội thoại theo những gì con nghe được

+ Let’s write: Phần này phụ huynh hướng dẫn con chọn những từ đã cho sắn để điền vào chỗ trống, hoàn thành các câu.

+ Let’s sing: Phụ huynh cho con nghe băng, sau đó cùng con hát lại theo băng. Phụ huynh có thể cho con học thuộc bài hát để con có phản xạ tốt hơn với các mẫu câu đã học

+ Listen and number: Phụ huynh cho con nghe băng để chọn đáp án. Phụ huynh có thể cho con nghe từ 1 đến 2 lần để nắm ý và chọn đáp án theo thứ tự xuất hiện của hội thoại. Sau đó có thể cho con nghe thêm 1 đến 2 lần nữa để chép lại hội thoại theo những gì con nghe được

+ Read and complete: Phần này phụ huynh hướng dẫn con đọc lại những mẫu câu đã học và dùng từ đã cho điền vào chỗ trống hoàn thành bài hội thoại.

+ Llisten and repeat: Phụ huynh cho các con nghe băng và lặp lại theo băng khoảng 3 lần

+ Listen and write: Phụ huynh cho con nghe băng và viết lại những gì con nghe được để điền vào chỗ trống. Bài tập nghe này giống như nghe chép chính tả nên phụ huynh ban đầu phụ huynh có thể cho con nghe nhiều lần, sau đó khi con quen có thể giảm số lần nghe xuống.

+ Read and match: Phần này phụ huynh hướng dẫn con đọc, sau đó dựa vào nội dung ở 2 cột để tìm ra các ý khớp với nhau và nối lại

+ Read and write: Phụ huynh hướng dẫn con đọc và điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu đã cho.

Tiếng anh lớp 3 Unit 13 Where’s my book?- Sách của mình ở đâu?

Where's my book?- Sách của mình ở đâu?

LESSON 1: PHẦN 1 (TRANG 18-19 SGK)

I. VOCABULARY: TỪ VỰNG

– poster: áp phích

– bed: cái giường

– chair: ghế

– picture: bức tranh

– coat: áo khoác

– ball: quả bóng

– here: ở đây

– there: ở kia, ở đó

– next to: gần

– on: ở trên

– wall: bức tường

II. SENTENCE PATTERNS: MẪU CÂU

Mẫu câu 1: “Where is (the)…..?”

– Dịch: (Cái gì) ở đâu?

– Mẫu câu này được sử dụng để hỏi về vị trí của một người hoặc một vật nào đó

– Ví dụ:

Where is the book? It’s on the table.

Dịch: Quyển sách ở đâu? Nó ở trên bàn.

Mẫu câu 2: “It’s here”.

– Dịch: Nó ở đây.

– Mẫu câu này được sử dụng để nói về vị trí của một vật ở gần với người nói.

Mẫu câu 3: “It’s there”.

– Dịch: Nó ở kia./ Nó ở đó.

– Mẫu câu này được sử dụng để nói về vị trí của một vật ở xa với người nói.

III. EXERCISE: MẪU CÂU

1. Look, listen and repeat: Nhìn, nghe và lặp lại

a) Where’s my book. Mum? I can’t see it in my room!

It’s here, dear. On the chair.

b) Is the pen there too. Mum? No, it’s not on the chair.

It’s there, on the table.

Dịch:

a) Mẹ ơi cuốn sách của con ở đâu vậy ạ? Con không thể tìm thấy nó ở trong phòng mình.

Nó ở đây con yêu. Ở trên ghế ấy.

b) Cái bút của con cũng ở đấy phải không ạ?

Không. Nó không ở trên ghế đâu. Nó đây, nó ở trên bàn.

2. Point and say: Chỉ và nói

a) Where’s the poster?

It’s here.

b) Where’s the bed?

It’s here.

c) Where’s the chair?

It’s here.

d) Where’s the picture?

It’s there.

e) Where’s the coat?

It’s there.

f) Where’s the ball?

It’s there.

Dịch:

a) Áp phích ở đâu?

Nó ở đây.

b) Cái giường ở đâu?

Nó ở đây.

c) Cái ghế ở đâu?

Nó ở đây.

d) Bức tranh ở đâu?

Nó ở đằng kia.

e) Cái áo khoác ở đâu?

Nó ở đằng kia.

f) Quả bóng ở đâu?

Nó ở đằng kia.

3. Let’s talk: Cùng nói nhé!

– Where’s the poster?

It’s here.

– Where’s the table?

It’s here.

– Where’s the ball?

It’s here.

– Where’s the picture?

It’s there.

– Where’s the coat?

It’s there.

– Where’s the bed?

It’s there.

Dịch:

– Áp phích ở đâu?

Nó ở đây?

– Cái bàn ở đâu?

Nó ở đây.

– Quả bóng ở đâu?

Nó ở đây.

– Bức tranh ở đâu?

Nó ở đằng kia.

– Cái áo khoác ở đâu?

Nó ở đằng kia.

– Cái giường ở đâu?

Nó ở đằng kia.

4. Listen and tick: Nghe và đánh dấu

1. A: Where’s my poster?

B: It’s there, on the table.

A: Oh, I see. Thanks.

2. A: Where’s my ball?

B: It’s here, on the chair.

A: Thanks. Let’s play football.

3. A: Where’s my coat?

B: It’s here, on the chair.

A: Thanks, Mum.

Dịch:

1. A: Tấm áp phích của mình đâu?

B: Nó đằng kia kìa. Nó ở trên bàn.

2. A: Quả bóng của mình đâu?

B: Nó đây. Nó ở trên ghế.

3. A: Áo khoác của con đâu rồi ạ?

B: Nó đây con, nó ở trên ghế.

A: Cảm ơ mẹ ạ!

=> Đáp án: 1. a, 2. b, 3. a

5. Look, read and complete: Nhìn, đọc và hoàn thành

1. This is my bed. It is here.

2. This is my desk.

It is here, next to the bed.

3. These are my school bags and books.

They are here, on the desk.

4. Those are posters, pictures and maps.

They are there, on the wall.

Dịch:

1. Đây là giường của mình. Nó ở đây này.

2. Đây là bàn học của mình. Nó ở đây, bên cạnh giường.

3. Đây là những chiếc cặp sách và sách của mình. Nó ở đây, ở trên bàn.

4. Kia là những tờ áp phích, tranh và bản đồ

Chúng ở đằng kia, trên tường.

6. Let’s sing: Cùng hát nhé!

The poster and the ball

The poster’s on the wall

 The poster’s on the wall.

E-I-E-I-O.

The poster’s on the wall.

The ball’s under the bed.

The ball’s under the bed.

 E-I-E-I-O

The ball’s under the bed.

Dịch:

Áp phích và quả bóng

Áp phích ở trên tường.

Áp phích ở trên tường.

I-E-I-E-O.

Áp phích ở trên tường.

Quả bóng ở dưới giường

Quà bóng ở dưới giường.

I-E-I-E-O.

Quá bóng ở dưới giường.

Mời các bạn xem tiếp lesson 2 Unit 13 Where’s my book? – Sách của mình ở đâu? ở trang tiếp theo.

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *