Tiếng Anh lớp 12 cơ bản Unit 1 – Home life

Tiếng Anh lớp 12 cơ bản Unit 1 – Home life

Mời các bạn lớp 12 học Tiếng Anh lớp 12 cơ bản Unit 1: Home life – Cuộc sống gia đình (trang 12-19 SGK)

Tiếng Anh lớp 12 cơ bản Unit 1 - Home life

Tiếng Anh lớp 12 cơ bản Unit 1 – Home life

Reading (trang 12-14 SGK)

Work in pairs. Ask and answer these questions about the picture: Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về bức tranh trên

1. Where is the family? (Gia đình này đang ở đâu?)
–> The family may be in the sitting room at home. (Có thể gia đình này đang ở trong phòng khách.)

2. What is each member of the family doing? (Mỗi thành viên trong gia đình này đang làm gì?)
–> The father is playing with the son and the mother is helping the girl with her study. (Người bố đang chơi với cậu con trai, còn người mẹ thì đang chỉ cô con gái học.)

3. Is the family happy? Why (not)? (Gia đình này có hạnh phúc không? Tại sao?)
–> It’s a happy and closely-knit family, everyone of which loves and helps one another. (Đây là một gia đình hạnh phúc và khăng khít, mọi thành viên đều yêu thương và đỡ đần nhau.)

Read the passage and do the tasks that follow: Đọc bài văn sau và làm các bài tập

Bài dịch:

Tôi xuất thân từ một gia đình có 5 người: bố mẹ, 2 em trai và tôi. Mẹ tôi làm y tá ở một bệnh viện lớn. Bà phải làm việc nhiều giờ và mỗi tuần một lần, bà phải làm ca đêm. Bố tôi là một nhà sinh vật học. Ông ấy làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều ở một phòng thí nghiệm, nhưng đôi khi có một dự án ông phải làm cho đến tận khuya mới về nhà. Mặc dù bố mẹ tôi rất bận rộn với công việc, họ luôn cố gắng dành càng nhiều thời gian cho con cái càng tốt. Người ta thường tin rằng “đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm”, nhưng ở gia đình tôi, cả bố và mẹ cùng chung sức để cho chúng tôi một mái nhà xinh và một tổ ấm hạnh phúc.

Mẹ tôi là một người phụ nữ rất tận tụy. Bà đảm trách việc quán xuyến gia đình. Bà luôn là người dậy sớm nhất nhà để chuẩn bị bữa sáng và quần áo chỉnh tề cho chúng tôi trước khi chúng tôi đi học. Vào buổi chiều, sau khi rời bệnh viện, bà vội đi chợ rồi hối hả về nhà nấu bữa tối, để khi bố tôi về thì bữa tối đã được dọn sẵn trên bàn. Bố tôi luôn sẵn sàng giúp lau dọn nhà cửa. Không như những người đàn ông khác, bố tôi rất thích nấu ăn. Đôi khi vào cuối tuần, ông nấu cho chúng tôi những món ăn đặc biệt. Món canh lươn của ông nấu ngon hơn bất cứ món canh nào khác tôi từng ăn.

Hiện tôi đang học cuối cấp 3, tôi đang cố gắng thi đậu vào một trường đại học, thế nên tôi chịu rất nhiều áp lực. Tuy vậy, vì là con cả và là con gái duy nhất trong nhà, tôi luôn cố gắng giúp mẹ làm việc nhà. Công việc chính của tôi là rửa bát và đổ rác. Tôi cũng chăm sóc các em trai, bọn chúng đôi khi rất hiếu động và quậy phá, nhưng bình thường thì chúng rất ngoan và siêng năng. Chúng thích phụ bố tôi sửa những vật dụng trong nhà vào cuối tuần.

Gia đình chúng tôi rất khăng khít và hay giúp đỡ lẫn nhau. Chúng tôi thường chia sẻ cảm nghĩ với nhau, và những khi gặp rắc rối, chúng tôi cùng thẳng thắn thảo luận và nhanh chóng tìm ra giải pháp. Chúng tôi luôn cảm thấy an toàn khi ở trong gia đình mình. Đó chính là nền tảng giúp chúng tôi có thể tự tin bước vào đời.

Choose the sentence A, B or C that is nearest in meaning to the sentence given: Chọn câu gần nghĩa nhất với câu đã cho trong 3 câu A, B hoặc C

1. B    2. C    3. A    4. B    5. A

Answer the questions: Trả lời các câu hỏi

1. How busy are the parents in the passage? (Trong đoạn văn, người bố và người mẹ bận rộn như thế nào?)
–> They are very busy. They have to work long hours and sometimes they have to work at night. (Họ rất bận rộn. Họ làm việc nhiều giờ liền và đôi khi phải làm ca đêm)

2. How caring is the mother? (Người mẹ quan tâm chăm sóc gia đình như thế nào?)
–> She’s always the first to get up in the morning to make sure her children can leave home for school with breakfast and in suitable clothes. And she always makes dinner ready before her husband gets home. (Cô ấy luôn là người dậy sớm nhất nhà để chuẩn bị bữa sáng và quần áo chỉnh tề cho các con trước khi chúng đi học. Và cô ấy luôn chuẩn bị sẵn bữa tối trước khi chồng về nhà.)

3. How do the father and the daughter share the household chores? (Người bố và cô con gái phụ giúp việc nhà ra sao?)
–> The father sometimes cooks some special dishes and mends things around the house at weekends. And the daughter helps with the household chores: washing up and taking out the garbage. She also takes care of her two younger brothers. (Người bố thỉnh thoảng nấu một vài món ăn đặc biệt và sửa chữa những vật dụng trong nhà vào cuối tuần. Còn cô con gái thì phụ giúp những công việc nhà: rửa chén và đổ rác. Cô bé cũng chăm sóc hai cậu em trai của mình.)

4. What is the daughter attempting to do after secondary school? (Cô con gái cố gắng làm gì sau khi học xong cấp 3?)
–> She attempts to win a seal in a university. (Cô ấy cố gắng thi đậu vào một trường đại học)

5. Why do the children feel they are safe and secure in their family? (Tại sao những đứa con cảm thấy an toàn khi ở trong gia đình?)
–> Because they are a close-knit and supportive of one another, they often share their feelings and whenever problems come up, they discuss them frankly and quickly find solutions. (Vì gia đình họ rất khăng khít và hay giúp đỡ lẫn nhau, nên họ thường chia sẻ cảm nghĩ với nhau, và những khi gặp rắc rối, họ cùng thẳng thắn thảo luận và nhanh chóng tìm ra giải pháp.)

Speaking (trang 15 SGK)

Read the following sentences and tick (√) the ones that apply to you and your family: Đọc các câu sau và tích vào các câu có thể áp dụng cho bạn và gia đình bạn

Dịch:

1. Trong gia đình tôi, chỉ có bố tôi đi làm.

2. Mọi người trong gia đình tôi chia sẻ việc nhà với nhau.

3. Tôi chịu trách nhiệm rửa chén bát trong gia đình.

4. Chúng tôi có cùng sở thích xem bóng đá.

5. Tôi thường chia sẻ bí mật của mình với bố.

6. Tôi luôn trao đổi với bố mẹ trước khi ra một quyết định quan trọng.

Work in pairs: Làm việc theo cặp

Bài tham khảo:

A: Can I ask you some questions about your family’s life?

B: Sure. No problem!

A: In your family who works?

B: Only my father.

A: Where does he work?

B: He teaches in a secondary school.

A: I see. So who does the household chores in your family?

B: All members. I mean my father, mother and myself. We share the household chores together: each fulfills one’s own duties.

A: What’s your responsibility?

B: I’m in charge of sweeping the floor, washing-up, and taking out the garbage.

A: What interest do your family members share closely?

B: We usually share with one another joys and sorrows, good or bad experiences or problems we encounter.

A: Who do you often share your secrets with?

B: My mother.

A: Why not with your father?

B: As you know, the mother is the person who is the easiest and most sympathetic to share our secrets due to her motherly love. Right?

A: Alright. I see. Who do you talk to before making an important decision?

B: Usually with my father and mother. The more ideas, the better the decision.

Dịch:

A: Mình có thể hỏi bạn một số câu về cuộc sống gia đình bạn được không?

B: Chắc chắn rồi. Không thành vấn đề!

A: Trong gia đình bạn, ai đi làm?

B: Chỉ có bố mình thôi.

A: Ông ấy làm việc ở đâu?

B: Ông ấy dạy học ở trường cấp 2.

A: Ra vậy. Thế ai làm việc nhà trong gia đình bạn?

B: Tất cả mọi người. Ý mình là cả bố, mẹ và mình cùng làm. Gia đình mình chia sẻ việc nhà với nhau: mỗi người đều phải hoàn thành nhiệm vụ của chính mình.

A: Trách nhiệm của bạn là gì?

B: Mình phụ trách quét sàn, rửa chén và đổ rác.

A: Sở thích mà mọi người trong nhà bạn cùng có là gì?

B: Gia đình mình thường chia sẻ với nhau những niềm vui và nỗi buồn, những trải nghiệm hoặc những vấn đề tốt hay xấu mà chúng mình gặp phải.

A: Bạn thường chia sẻ bí mật của mình với ai?

B: Mẹ mình.

A: Tại sao không phải với bố của bạn?

B: Như bạn biết đấy, mẹ là người dễ tính và đồng cảm nhất để chúng ta chia sẻ những bí mật của mình bởi tình yêu của bà dành cho chúng ta. Đúng không?

A: Được rồi. Mình hiểu rồi. Bạn trao đổi với ai trước khi đưa ra một quyết định quan trọng?

B: Thường là với bố mẹ mình. Càng có nhiều ý kiến thì quyết định càng đúng đắn hơn.

Work with a different partner. Làm việc với một bạn khác

Tham khảo:

Who works in the family? only his father
Who does the household chores? mother, mainly
What’s your responsibility in the family? cleaning the floor, sweeping the yard, taking out the garbage
What interest do your family members share closely? joys, sorrows, good or bad experiences as well as problems in daily life
Who do you share your secrets with? his mother
Who do you talk to before making an important decision? his parents
Go back to your original pairs. Tell each other the information you have collected: Quay trở lại cặp ban đầu. Hãy nói cho nhau nghe những thông tin mà bạn đã thu thập được

I’ve just had a talk with Minh. In his family, only his father works, and his mother does most of the household chores. His main responsibility is cleaning the floor, sweeping the yard and taking out the garbage, and sometimes helping his mother with the ironing of the clothes. His family’s members enjoy watching children’s programs. Whenever he has a problem, he talks with his father, but he tells his mother his secrets. When he wants to make any important decision, he asks his parents for advice. He said that his family is a very close-knit and happy one and has a great influence on him, especially in the formation of personality.

Dịch:

Mình vừa nói chuyện với Minh. Trong gia đình cậu ấy, chỉ có bố cậu ấy đi làm và mẹ cậu ấy thì làm hầu hết các việc nhà. Trách nhiệm chính của cậu ấy là lau sàn, quét sân và đổ rác, thỉnh thoảng cậu ấy cũng giúp mẹ ủi quần áo. Các thành viên trong gia đình cậu ấy đều thích xem các chương trình thiếu nhi. Bất cứ khi nào gặp vấn đề, cậu ấy đều nói với bố mình, nhưng cậu ấy lại hay nói những bí mật của mình cho mẹ. Khi muốn đưa ra bất kỳ quyết định quan trọng nào, cậu ấy đều hỏi xin lời khuyên của bố mẹ. Cậu ấy nói rằng gia đình cậu ấy là một gia đình khăng khít, hạnh phúc và có ảnh hưởng rất lớn đến bản thân cậu ấy, đặc biệt là trong việc hình thành nên tính cách.

Listening (trang 16-17 SGK)

Look at the picture below and describe what is happening in it: Nhìn vào bức ảnh dưới đây và miêu tả những gì đang xảy ra trong tranh

The picture shows the scene of the reunion of a family with a big meal. We can see the happy look on every family member’s face. (Bức ảnh cho thấy cảnh sum họp của một gia đình bên một bữa cơm thịnh soạn. Chúng ta có thể nhìn thấy vẻ hạnh phúc in trên từng khuôn mặt của mỗi thành viên.)

Listen and repeat

flight: chuyến bay

reserved: dành trước, dự trữ, kín đáo

coach: xe buýt đường dài, xe đò

rarely: hiếm khi

close-knit: khăng khít

spread out: trải ra

leftlovers: thức ăn thừa

crowded: đông đúc

Listen to the conversation between Paul and Andrea and decide whether the statements are true (T) or false (F): Lắng nghe cuộc hội thoại giữa Paul và Andrea và chọn đúng (T) hay sai (F) cho các câu sau

1. T
Andrea không thể đợi được đến chuyến bay của mình.

2. F
Paul rất hào hứng về việc trở về nhà.

3. F
Nhà Paul cách nơi mà Paul và Andrea đang ở 280 km.

4. T
Nhà Andrea có nhiều trẻ con hơn nhà Paul.

5. T
Khi gia đình Andrea đoàn tụ, họ thường hay ra ngoài ăn tối.

Script:

P: So, Andrea, you’re going home for the holiday?

A: I am sure. I’ve booked a flight tomorrow afternoon and I can’t wait.

P: That sounds great.

A: What about you? Going home, too?

P: I haven’t decided yet. I’m still considering…

A: Haven’t decided yet? Oh, you’re never going to get a flight out of here. All the seats have been reserved by now I’m sure. It’s the holiday season, after all.

P: Well, it’s not very important to me. My family lives about 180 kilometres from here. I usually take the train or the coach.

A: You don’t sound excited about it.

P: Well, we are not really a very close-knit family. I have three brothers, and they’re spread out all over the place. We rarely get together as a family any more.

A: Well, I try to get home as soon as possible. We’re a big family – there are six of us – children – so it’s always a lot of fun.

P: Six kids?

A: Yes. And we’re all really close. My brothers are married, so it makes for a very crowded home over the holiday. And there are too many people to cook for, so we end up going out to dinner a lot. That’s also fun.

P: Well, at my home, my mother loves to cook, so when we get home, she often cooks big meals. We have leftovers for days.

Dịch:

P: Andrea, cậu có dự định về nhà vào kỳ nghỉ không?

A: Chắc chắn rồi. Tớ đã đặt một chuyến bay vào chiều mai, tớ không thể đợi được nữa.

P: Tuyệt thật đấy!

A: Thế còn cậu? Cậu cũng về nhà chứ?

P: Tớ còn chưa quyết định xong. Tớ vẫn đang cân nhắc…..

A: Chưa quyết định xong á? Ồ, thế thì cậu sẽ không bao giờ đặt được vé máy bay để rời khỏi đây đâu. Chắc chắn vào lúc này, tất cả vé đều đã được đặt trước hết rồi. Tại giờ đang là mùa lễ mà.

P: Ừm, với tớ thì chuyện đó không quan trọng lắm. Gia đình tớ sống cách đây 180 km. Tớ thường bắt tàu hoả hoặc xe buýt đường dài để về nhà.

A: Trông cậu không hào hứng mấy nhỉ.

P: Gia đình tớ không thực sự là một gia đình khăng khít. Tớ có ba anh em trai, và họ sống ở khắp những nơi khác nhau. Chúng tớ rất hiếm khi sum họp với nhau.

A: Còn tớ thì luôn cố gắng về nhà càng sớm càng tốt. Gia đình tớ là một gia đình lớn – có 6 người con – nên lúc nào cũng vui vẻ.

P: Sáu người con sao?

A: Ừ. Mọi người đều rất thân thiết với nhau. Anh em của tớ thì đã lập gia đình, nên vào kỳ nghỉ nhà tớ trở nên rất đông đúc. Và do phải nấu ăn cho quá nhiều người, nên cả nhà thường hay đi ra ngoài ăn tối. Như thế cũng rất vui.

P: Còn ở nhà tớ, mẹ tớ rất thích nấu ăn nên bà thường hay nấu những bữa ăn thật thịnh soạn khi chúng tớ trở về nhà. Có nhiều món còn thừa lại trong nhiều ngày sau đó.

Listen again and note down two things that are different about Paul’s and Andrea’s families: Nghe lại và ghi ra hai điểm khác biệt giữa gia đình của Paul và gia đình của Andrea
Paul Andrea
1. His family members are not very close
(Các thành viên trong gia đình cậu ấy không thân thiết với nhau lắm)
1. She lives in a very close-knit family.
(Cô ấy sống trong một gia đình khăng khít)
2. The family often have the big meal the mother cooks at home.
(Cả nhà cậu ấy thường ăn những bữa ăn thịnh soạn mà mẹ cậu ấy nấu ở nhà)
2. The family often go out to eat when they get together.
(Cả nhà cô ấy thường hay ra ngoài ăn khi họ đoàn tụ)
Work in groups. Discuss the importance of family in a person’s life: Làm việc nhóm. Thảo luận về tầm quan trọng của gia đình trong cuộc đời của mỗi người

A: I think there’s no doubt about the importance of family to one’s life.

B: Sure. We can say nothing in life is more important than it. Family is an essential base for society. Without family, there is no society.

A: I can’t agree more on your idea. Just at the first moment of life we witness and learn the speech, gestures of love from our beloved and dears.

B: What’s more a family is an irreplaceable entity because nowhere else you can be given the true love, support, security and safety.

A: And it’s a safe setting in which you are brought up and protected.

B: As a result of this, we should learn how to appreciate its values and how to conserve them.

A: So, this important matter should be taught to school population even at children’s early stage.

B: If only all our kindergartens and nurseries would do it.

Dịch:

A: Tớ nghĩ không có bất cứ nghi ngờ gì về tầm quan trọng của gia đình đối với cuộc sống của mỗi người.

B: Đúng thế. Chúng ta có thể nói rằng không có điều gì trong cuộc sống quan trọng hơn gia đình. Gia đình là nền tảng thiết yếu tạo nên xã hội. Không có gia đình thì sẽ không có xã hội.

A: Tớ vô cùng đồng ý với ý của cậu. Ngay từ giây phút đầu tiên của cuộc đời, chúng ta đã chứng kiến và học được cách nói chuyện, cử chỉ yêu thương từ những người thân yêu của mình.

B: Hơn nữa, gia đình còn là một thực thể không thể thay thế được bởi vì không nơi nào khác ngoài gia đình đem đến cho bạn tình yêu thật sự, sự hỗ trợ, an ninh và an toàn.

A: Và đó là một môi trường an toàn, nơi mà bạn được nuôi dưỡng và bảo vệ ở trong đó.

B: Chính vì vậy, chúng ta nên học cách đánh giá cao các giá trị của gia đình và cách để giữ gìn chúng.

A: Vì vậy, điều quan trọng này nên được dạy cho các em học sinh ngay cả khi ở giai đoạn đầu đời của chúng.

B: Giá như mà tất cả các trường mẫu giáo của chúng ta đều làm điều đó thì hay biết mấy.

Mời các bạn xem tiếp phần tiếp theo của bài Tiếng Anh lớp 12 cơ bản Unit 1 : Home life – Cuộc sống gia đình ở trang sau.

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *