Tiếng Anh lớp 10 Unit 5 – Invetntions

Tiếng Anh lớp 10 Unit 5 – Inventions

Tiếng Anh lớp 10 Unit 5 – Inventions

Communication and culture (trang 55 SGK)

Culture

Do you know which countries these inventions are from? Match the country names with inventions: Bạn có biết những phát minh này đến từ nước nào không? Nối tên nước với phát minh

1 – c
Trung Quốc – đũa

2 – d
Nhật Bản – mì ăn liền

3 – b
Singapore – cạc âm thanh máy tính

4 – a
Philippines – lồng ấp y tế

Read the text and answer the questions: Đọc bài viết và trả lời câu hỏi

1. What are the main issues of many Southeast Asian countries? (Vấn đề chính của nhiều quốc gia Nam Á là gì?)
–> The two issues are agriculture development and enviroment protection. (Hai vấn đề đó là phát triển nông nghiệp và bảo vệ môi trường)

2. Write the names of the inventions under the pictures. (Viết tên của các phát minh vào bên dưới tranh.)
–> a. rain-making technique; b. biodiesel; c. Chaipattana Aerator (kỹ thuật tạo mưa; dầu diesel sinh học; máy sục khí Chaipattana)

3. Which inventions have directly benefited farmers? (Phát minh nào trực tiếp làm lợi cho người nông dân?)
–> Chaipattana aerator and rain-making techniques. (Máy sục khí Chaipattana và kỹ thuật tạo mưa)

4. Which inventions have helped to protect the environment? Pick out information from the text to support your answer. (Phát minh nào đã giúp bảo vệ môi trường? Chọn ra thông tin từ bài viết để làm rõ câu trả lời của bạn.)
–> All three inventions have helped to protect the environment: Chaipattana aerator —> cleans wastewater; rain-making techniques —> improves forest conditions; biodiesel —> reduces the use of fossil energy. (Cả 3 phát minh đều giúp bảo vệ môi trường: máy sục khí Chaipattana —> làm sạch nước thải; kỹ thuật tạo mưa —> cải thiện điều kiện rừng; dầu diesel sinh học —> giảm thiểu việc sử dụng năng lượng hóa thạch)

5. In your opinion, which of the three inventions from Thailand mentioned in the text is the most important? Why? (Theo ý kiến của bạn, phát minh nào trong ba phát minh của Thái Lan được nhắc đến trong bài viết là quan trọng nhất? Tại sao?)

Bài dịch tham khảo:

Có một danh sách khá dài về những phát minh quan trọng đến từ các nước Châu Á giúp ích cho con người. Người Trung Quốc đã phát minh ra giấy, đũa và thuốc súng. Người Nhật Bản đã phát minh ra mì ăn liền và trò chơi điện tử. Ở nhiều nước Nam Á, nông nghiệp là hoạt động kinh tế chính và sự ô nhiễm là một vấn đề lớn. Đó là lí do tại sao có nhiều phát minh quan trọng khác giúp ứng phó với những vấn đề này. Ví dụ, người Thái Lan đã đóng góp vào việc bảo vệ môi trường và làm lợi cho nông dân, những người cần có nước sạch để tưới cho mùa màng. Dưới đây là ba phát minh đáng chú ý đến từ nhà phát minh vĩ đại người Thái, Vua Bhumibol Adulyadej.

Máy sục khí Chaipattanna của nhà vua đã được cấp bằng sáng chế vào năm 1993 và giành được nhiều giải thưởng quốc tế. Đây là loại máy bánh guồng giúp thêm oxi vào nước thải để làm sạch trước khi được tái sử dụng cho nông nghiệp.

Năm 1999 và 2003, ông đã nhận được bằng sáng chế của Thái cho kĩ thuật tạo mưa của mình. Ngoài việc trực tiếp hỗ trợ cho nông nghiệp, kĩ thuật này còn giúp tăng lượng nước ở sông suối và cải thiện điều kiện rừng.

Dầu diesel sinh học của nhà vua được giới thiệu lần đầu vào năm 2001. Mục đích của nó là biến dầu cọ thành dầu diesel sinh học như một nguồn năng lượng thay thế. Dầu diesel sinh học là một lựa chọn hoàn hảo để làm nhiên liệu thay thế vào thời điểm mà Thái Lan cần phải giảm thiểu việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch để bảo vệ môi trường.

Looking back (trang 56 SGK)

Pronunciation

These words below are compound nouns or noun phrases. Put them in the correct columns according to their stress patterns. The first one in each column is an example: Những từ dưới đây là các danh từ ghép hoặc cụm danh từ. Xếp chúng vào đúng cột theo trọng âm.
food processor (máy xay thực phẩm)

smartphone (điện thoại thông minh)

laptop (máy tính xách tay)

washing machine (máy giặt)

earbuds (tai nghe nhét tai)

runway (đường băng)

solar charger (sạc năng lượng mặt trời)

correction pen (bút xoá)

digital camera (máy ảnh kĩ thuật số)

Listen and repeat these words: Nghe và lặp lại các từ sau

Vocabulary

Complete these sentences using the words given in the box. Make changes where necessary: Sử dụng những từ được cho trong khung để hoàn thành những câu sau. Thay đổi ở những chỗ cần thiết

1. economical
Máy ảnh kỹ thuật số tiết kiệm hơn máy ảnh phim: Bạn không phải mua cuộn phim.

2. inventions
Giáo viên giao cho chúng tôi bài tập về các phát minh hiện đại của thế kỷ 21.

3. portable
Các phát minh hiện đại có xu hướng nhỏ và di động, vì vậy mọi người có thể đem theo bên mình và sử dụng ở mọi nơi.

4. benefits
Ngay cả phát minh tốt nhất cũng có mặt lợi và mặt hại.

5. expensive
Thật khó để tìm được những sản phẩm chất lượng cao nhưng không đắt.

Grammar

Read the following short exchange. Fill in the gaps with the present perfect or the present simple forms of the verbs in brackets: Đọc đoạn trao đổi ngắn sau. Chia những động từ trong ngoặc về thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại đơn và điền vào chỗ trống

1. is

2. haven’t planned

3. have wasted

4. don’t have

5. haven’t started

6. says

Dịch:

Kim: Giúp tớ với, Eric. Bữa tiệc của tớ sẽ bắt đầu vào tuần tới mà tớ lại chưa lên kế hoạch cho thực đơn nữa. Tớ đã mất 3 ngày lo lắng mà vẫn chưa có bất kỳ ý tưởng nào. Tớ nên làm gì bây giờ?

Eric: Đừng hoảng. Khách của cậu vẫn còn chưa đến mà, nên hãy nói mọi người mang theo vài thứ đến. Sau đó cậu có thể gọi pizza hoặc mua chả giò từ cửa hàng bán thức ăn mang đi của người Việt. Tớ chắc rằng sẽ không ai từ chối pizza hay chả giò đâu.

Answer these questions, using the gerund or infinitive forms of verbs to describe functions or purposes: Trả lời các câu hỏi sau, sử dụng danh động từ hoặc động từ nguyên mẫu để mô tả tính năng hoặc mục đích

1. What is a washing machine used for? (Máy giặt được dùng để làm gì?)
–> A washing machine is used for washing clothes. (Máy giặt được sử dụng để giặt quần áo.)

2. What can a solar charger be used for? (Sạc năng lượng mặt trời được dùng để làm gì?)
–> A solar charge can be used for charging mobile devices. (Sạc năng lượng mặt trời được sử dụng để sạc các thiết bị di dộng.)

3. What do you use to listen to music and watch videos? (Bạn dùng cái gì để nghe nhạc và xem video?)
–> I use a laptop (smartphone, ipad…) to listen to music and watch videos. (Tôi sử dụng máy tính xách tay (điện thoại di động, ipad…) để nghe nhạc và xem video.)

4. What is a correction pen used for? (Bút xóa được dùng để làm gì?)
–> A correction pen is used for covering a writing error. (Bút xóa được sử dụng để xóa chữ viết sai.)

5. What do you use a 3-D printer for? (Bạn dùng máy in 3-D để làm gì?)
–> I use a 3-D printer to produce / make solid objects. (Tôi sử dụng máy in 3-D để làm ra các vật rắn.)

Trên đây là toàn bộ nội dung phần Tiếng Anh lớp 10 Unit 5. Mời các bạn cùng theo dõi các bài viết khác trong chuyên mục: Tiếng Anh lớp 10.

We on social :

Facebook a

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *