Tóm tắt kiến thức toán hình lớp 10 bài 1: Các định nghĩa

Tóm tắt kiến thức toán hình lớp 10 bài 1: Các định nghĩa

Dưới đây là bài tóm tắt kiến thức và hướng dẫn giải toán hình lớp 10 bài : Các định nghĩa, mà các bạn có thể tham khảo để học tốt hơn!

Tóm tắt kiến thức toán hình lớp 10 bài 1: Các định nghĩa

Tóm tắt kiến thức toán hình lớp 10 bài 1

Với bài này, các bạn cần nắm được các nội dung sau

I – KHÁI NIỆM VECTƠ

Định nghĩa: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.

Kí hiệu: 

II – VECTƠ CÙNG PHƯƠNG, VECTƠ CÙNG HƯỚNG

Định nghĩa: Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

III – HAI VECTƠ BẰNG NHAU

Mỗi vectơ có một độ dài, đó là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Độ dài của được kí hiệu là||, như vậy||= AB..

Vectơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị.

IV – VECTƠ – KHÔNG

Khi một vectơ có điểm đầu và điểm cuối đều là một điểm thì đó là vectơ – không

Hướng dẫn giải bài tập toán hình lớp 10 bài 1

Bài tập trong sách: (sgk/7)

 

Câu 1:

Cho ba vectơ đều khác vectơ 0 . Các khẳng định sau đúng hay sai?

a) Nếu hai vectơ cùng phương với thì cùng phương.

b) Nếu cùng ngược hướng với thì cùng hướng.

Lời giải:

a) Gọi Δ1, Δ2, Δ3 lần lượt là giá của ba vectơ , ,

+ Vectơ cùng phương với vectơ⇒Δ1 // ≡ Δ3

+ Vectơ cùng phương với vectơ⇒Δ2 // ≡ Δ3

⇒ Δ1 // ≡ Δ2

⇒ Vectơ cùng phương với (theo định nghĩa)

b) Vectơ  ngược hướng với vectơ

⇒ Vectơ  cùng phương với

⇒ Vectơ  cùng phương

đều ngược hướng vớinên cùng hướng

Câu 2: 

Trong hình 1.4 hãy chỉ ra các vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và các vectơ bằng nhau.

Tóm tắt kiến thức toán hình lớp 10 bài 1: Các định nghĩa

Lời giải:

Các vectơ cùng phương:

Các vectơ cùng hướng:

Các vectơ ngược hướng:

,

Các vectơ bằng nhau:

Câu 3: 

Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi =

Lời giải: 

Nếu =

cùng hướng với và =

    và ∣∣ = ∣

⇒ AB // DC và AB = DC

⇒ ABCD là hình bình hành

Nếu ABCD là hình bình hành

⇒ AB // DC

cùng phương

Mà nhìn hình vẽ thấy

cùng hướng

Lại có AB = CD ⇒ =

Câu 4:

Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O

a) Tìm các vectơ khác và cùng phương với

b) Tìm các vectơ bằng vectơ

Lời giải: 

a) Tìm các vectơ khác và cùng phương với là:

Giải bài 4 trang 7 sgk Hình học 10 | Để học tốt Toán 10 Bai 4 Trang 7 Sgk Hinh Hoc 10 6

b) Tìm các vectơ bằng vectơ là:

Giải bài 4 trang 7 sgk Hình học 10 | Để học tốt Toán 10 Bai 4 Trang 7 Sgk Hinh Hoc 10 7

 

Đó là tóm tắt kiến thức và hướng dẫn giải toán lớp 10 bài 4: Các tập hợp số, các bạn có thể tham khảo. Đừng quên xem thêm các bài giải toán khác tại chuyên mục : Toán Học lớp 10.

We on social :

Facebook       

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *