Tiếng anh lớp 11 Unit 7 Further Education – Giáo dục nghề

Tiếng anh lớp 11 Unit 7 Further Education

Mời các bạn xem phần tiếp theo của bài viết Tiếng anh lớp 11 Unit 7 Further Education ( trang 18-29 SGK)

Tiếng anh lớp 11 Unit 7 Further Education

LANGUAGE: NGÔN NGỮ

VOCABULARY: TỪ VỰNG (TRANG 20 SGK)

1. Complete the following simplified diagram of Viet Nam’s education system with the appropriate words from the box.
(Hoàn thành sơ đồ giản lược dưới đây về hệ thống giáo dục Việt Nam bằng những từ thích hợp cho sẵn trong hộp.)

1. Kindergarten

2. Primary school

3. Lower secondary school

4.Upper secondary school

5. College

6. University

2. Complete the following sentences with words from the conversation in GETTING STARTED.
(Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách chọn những từ có trong đoạn hội thoại ở phần GETTING STARTED.)

1. Academic

2. major

3. vocational

4. postgraduate

5. analytical

Dịch:

1. Các khóa học thuật nên dạy kĩ năng thực tế bên cạnh tư duy phản biện.

2. Khi một học sinh bước vào trường Cao đẳng hay Đại học, cậu ấy/ cô ấy phải chọn một chuyên môn chính để học, cái đó gọi là “major”.

3. Những khóa dạy nghề đặc biệt như thiết kế hay nấu ăn rất phổ biến.

4. Sinh viên có bằng cử nhân có thể theo học chương trình sau tốt nghiệp để lấy bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ.

5. Sinh viên đại học cần có kĩ năng phân tích để có thể phân tích vấn đề một cách khoa học.

PRONUNCIATION: PHÁT ÂM (TRANG 20 SGK)

1. Listen and repeat the following questions from the conversation in GETTING STARTED. Pay attention to the intonation of yes-no and wh-questions.
(Nghe và lặp lại những câu dưới đây trích từ đoạn hội thoại ở phần GETTING STARTED. Chú ý ngữ điệu của câu hỏi yes-no và câu hỏi có từ để hỏi.)

DO YOU KNOW…? BẠN CÓ BIẾT…?

Ngữ điệu giúp người nói biểu lộ ý định của họ:

– Người nói sử dụng ngữ điệu lên ở cuối câu hỏi “yes-no” để kiểm tra xem thông tin đúng hay sai.

– Người nói sử dụng ngữ điệu xuống ở cuối câu hỏi “Wh-question” để hỏi thông tin.

2. Listen and repeat with the correct intonation. Then practise saying the sentences with a partner. (Nghe và nhắc lại với đúng giọng điệu. Sau đó thực hành các câu với bạn cùng lớp.)

GRAMMAR: NGỮ PHÁP (TRANG 21 SGK)

1. Read the conversation in GETTING STARTED again. Find the time expressions used with the verb forms below.
(Đọc lại bài hội thoại trong phần GETTING STARTED. Tìm các cụm từ chỉ thời gian được sử dụng với các động từ dưới đây.)

1. for several days

2. lately

3. since grade 9

4. before

2. Put the verb in each sentence in the present perfect continuous.
(Chia động từ trong mỗi câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)

1. have been suffering

2. has been living

3. has been looking

4. have been studying

5. has been teaching

3. Choose the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences.
(Chia đúng dạng động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)

1. have read

2. have been reading

3. Have you applied

4. have been waiting

5. has been giving

6. have never under stood

DO YOU KNOW…? BẠN CÓ BIẾT…?

– Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với “have/ has been + -ing form” cho hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn đang xảy ra hoặc chỉ vừa mới kết thúc.

Ví dụ:

I have been searching for information about further education for several days.

– Hành động được diễn tả bởi thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với những động từ cố định như: hope, learn, lie, live, look, rain, sleep, sit, snow, stand, stay, study, teach, wait, work.

– Sự khác biệt giữa 2 thì này là thì hiện tại hoàn thành tập trung vào kết quả của hành động, trong khi đó thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung vào hành động hoặc sự kiện có thể đã kết thúc hoặc chưa kết thúc.

Ví dụ:

+ I have read this book ( hành động đã hoàn thành )

+ I have been reading this book (hành động chưa hoàn thành)

– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng có thể diễn tả hành động không bị gián đoạn. Nếu chúng ta đề cập đến số lượng thời gian 1 hành động được lặp lại , chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

+ I have been writing emails all afternoon.

+ I have written ten emails this afternoon.

Mời các bạn xem phần tiếp theo Tiếng anh lớp 11 Unit 7 Further Education ( trang 18-29 SGK)

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *