Tiếng anh lớp 11 Unit 5 Being a part of Asean – Trở thành một phần của Asean

Tiếng anh lớp 11 Unit 5

Mục lục

Being a part of Asean

Mời các bạn xem phần tiếp theo của bài viết Tiếng anh lớp 11 Unit 5 Being a part of Asean ( trang 58-69 SGK)

Tiếng anh lớp 11 Unit 5 Being a part of Asean

LANGUAGE: NGÔN NGỮ (TRANG 60-61 SGK)

chèn ảnh 2

VOCABULARY: TỪ VỰNG (TRANG 60 SGK)

1. Complete the sentences (1-6), using the words in the box.
(Hoàn thành câu từ 1-6, dùng từ cho trong khung.)

1. constitution

2. scholarship

3. solidarity

4. principle

5. cooperation

6. dominate

Dịch:

1. Hiến pháp là một hệ thống các điều luật cơ bản mà dựa vào đó một đất nước hoặc một tổ chức vận hành.

2. Phần tiền dành cho một học sinh vì thành tích học tập hay thành tích ở những lĩnh vực khác gọi là học bổng.

3. Khi một nhóm người thể hiện tinh thần đoàn kết, họ sẽ giúp đỡ các thành viên trong nhóm và các nhóm khác.

4. Nguyên tắc là một sự thật, luật hoặc một lí thuyết cơ bản mà thứ gì đó dựa vào.

5. Quá trình làm việc hoặc hoạt động cùng nhau vì một mục đích hoặc lợi ích chung gọi là hợp tác.

6. Thống trị có nghĩa là thành công hơn hoặc mạnh hơn những người khác trong một trò chơi hay một cuộc cạnh tranh.

2. Use the words in 1 to complete the sentences. (Dùng từ ở bài tập 1 để hoàn thành câu.)

1. constitution

2. principles

3. cooperation

4. dominate

5. principles

6. Scholarship

Dịch:

1. Theo Hiến Pháp của Asean,

PRONUNCIATION: PHÁT ÂM (TRANG 60 SGK)

1. Listen and repeat (Nghe và lặp lại)
2. Listen and repeat with the correct intonation. Then practise saying the sentences with a partner. (Nghe và lặp lại với ngữ điệu đúng, sau đó thực hành đọc câu với bạn bên cạnh.)

DO YOU KNOW…? BẠN CÓ BIẾT…?

– Âm điệu là sự lên xuống của giọng nói và rất quan trọng trong giao tiếp.

– Người nói thường sử dụng “ngữ điệu rơi” ở cuối phát ngôn. Ngữ điệu rơi thể hiện sự chắc chắn và kết thúc.

Ví dụ: Nam lives in Ha Noi.

– Người nói thường sử dụng “ngữ điệu tăng” ở cuối câu hỏi “Yes/No”. Ngữ điệu tăng có thể thể hiện sự không chắc chắn và ngờ vực.

Ví dụ: Does Nam live in Ha Noi?

GRAMMAR: NGỮ PHÁP (TRANG 60-61 SGK)

chèn ảnh 3

1. Choose the correct gerund (the -ing form) to fill each gap.
(Chọn danh động từ đúng (hình thức động từ thêm -ing) để điền vào ô trống.)

1. Volunteering

2. promoting

3. Sharing

4. building

5. playing

6. becoming

Dịch:

1. Làm tình nguyện tại bệnh viện địa phương là một trong những hoạt động được đề xuất bởi Hội liên hiệp thanh niên của trường.

2. Mục đích chính của của chương trình Tuổi trẻ Đông Nam Á tình nguyện là thúc đẩy việc tình nguyện của giới trẻ và sự phát triển của cộng đồng.

3. Việc chia sẻ trách nhiệm giữ cho những hoạt động tình nguyện khác trong nhóm được thúc đẩy.

4. Chính phủ của chúng tôi cam kết xây dựng mối quan hệ thân thiện với các nước khác trong cộng đồng Asean.

5. Từ khi em họ tôi- Sang bắt đầu học đại học tại Malaysia, chơi “Sepak takraw” trở thành niềm đam mê của cậu ấy.

6. Em gái tôi mơ ước trở thành Miss Asean.

2. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành câu bằng dạng đúng của động từ trong ngoặc đơn.)

1. to take (agree + to V)

2. travelling (involve + Ving)

3. to go (wait + to V)

4. to apply (want + to V)

5. preparing (mind + Ving)

6. participating (enjoy + Ving)

DO YOU KNOW…? BẠN CÓ BIẾT…?

– A gerund – Danh động từ là một dạng V-ing của động từ, có chức năng như một danh từ.

+ Nó có thể sử dụng như chủ ngữ của câu:

Ví dụ: Applying for the ASEAN Scholarship is difficult.

+ Nó có thể sử dụng như một tân ngữ sau một số động từ, động từ-giới từ và một số cụm từ:

  • Động từ: advoid, consider, dislike, enjoy, finish, forgive, imagine, involve, practise, suggest, mind, encourage, permit, risk, recommend, regret.
  • Động từ-giới từ: agree with, apolosige for, concentrate on, depend on, dream of, insist on, rely on, suceed in, focus on, carry on
  • Cụm từ: can’t help, can’t stand, feel like, be worth, no use/good
3. Choose the correct answers in brackets to complete the sentences.
(Chọn câu trả lời đúng trong ngoặc đơn để hoàn thành câu.)

1. regret

2. consists

3. didn’t realise

4. Do you know

5. likes

6. is seeing

4. Use the simple or continuous form of the verbs in brackets to complete the sentences.
(Chọn dạng đơn hay dạng tiếp diễn của động từ cho trong ngoặc để hoàn thành câu.)

1. was

2. was tasting

3. hope

4. are…smelling

5. are having

6. are being

DO YOU KNOW…? BẠN CÓ BIẾT…?

– State verbs (động từ trạng thái) miêu tả một trạng thái hoặc tình trạng không thay đổi và kéo dài một thời gian. Động từ chỉ trạng thái thường không được sử dụng trong thì tiếp diễn.

– Những động từ trạng thái thường gặp:

+ Liên quan đến suy nghĩ và ý kiến: believe, think, know, remember, doubt, guess, regret, realise, understand

+ Liên quan đến cảm giác và cảm xúc: like, hope, love, prefer, want, wish, desire, seem, feel

+ Động từ được dùng để chỉ giác quan: see, smell, hear, taste, sound

+ Khác: be, have, consist, belong, concern, depend, deserve, include, matter, own, owe

– Tuy nhiên, một số động từ trạng thái thỉnh thoảng được sử dụng trong dạng tiếp diễn để miêu tả những trường hợp mang tính tạm thời hoặc những thứ xảy ra xoay quay khoảng thời gian hiện tại.

Mời các bạn xem phần tiếp theo Tiếng anh lớp 11 Unit 5 Being a part of Asean ( trang 58-69 SGK)

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *