Tiếng anh lớp 11 Unit 3 Becoming Independent- Tự lập

Tiếng anh lớp 11 Unit 3

Mục lục

Becoming independent

Mời các bạn học sinh lớp 11 cùng học Tiếng anh lớp 11 Unit 3 Becoming independent ( trang 30-41 SGK)

Tiếng anh lớp 11 Unit 3 Becoming independent

GETTING STARTED: MỞ ĐẦU (TRANG 30-31 SGK)

chèn ảnh 1

1. Listen and read: (Nghe và đọc)

Mai: Mình có thể nhận thấy rằng bạn và Hoàng Minh đã trở thành bạn thân của nhau.

Lan: Đúng vậy. Mình thật sự thích cậu ấy vì cậu ấy không dựa vào người khác để được giúp đỡ và không bị ảnh hưởng bởi ý kiến của người khác.

Mai: Mình cũng thấy vậy. Cậu ấy rất độc lập.

Lan: Ừ, cậu ấy còn là một học sinh có trách nhiệm. Cậu ấy luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn và chưa bao giờ bị nhắc nhở về bài tập và những công việc khác.

Mai: Đúng vậy.

Lan: Cậu ấy còn là một người đáng tin cậy. Tuần trước nhóm mình nhận một dự án và được giao làm phần khó nhất của dự án đó. Cậu ấy đã rất cố gắng và đã làm rất tốt.

Mai: Thật là tốt khi có một người bạn có thể tin cậy được. Cậu ấy dường như rất quyết tâm.

Lan: Cậu ấy là vậy đó. Tháng trước chúng mình được giao cho một bài toán hóc búa. Hầu hết các bạn lớp mình đều bó tay, vậy mà cậu ấy thức suốt đêm để giải và đã giải được.

Mai: Thật đáng ngạc nhiên!

Lan: Ừ, thậm chí thầy dạy Toán lớp mình đã rất ngạc nhiên khi đọc lời giải của cậu ấy. Một điều tốt về cậu ấy nữa là cậu ấy là người tự lực. Cậu ấy luôn cố gắng tìm cách giải quyết cho những vấn đề của mình và hiếm khi cần sự giúp đỡ từ người khác.

Mai: Chắc hắn bố mẹ cậu ấy thật sự hài lòng khi có một cậu con trai như vậy.

Lan: Dĩ nhiên rồi. Cậu ấy còn giúp đỡ mọi người trong nhà rất nhiều. Vậy mà cậu ấy vẫn có thời gian đọc sách vì thế mà cậu ấy rất nhanh nhạy tin tức về những gì đang diễn ra trên thế giới. Nói chuyện với cậu ấy thật thú vị.

Mai: Lúc nào đó mình sẽ nói chuyện với cậu ấy.

Lan: Ừ, bạn nên thử xem sao. Cậu ấy còn là người tự tin và quyết đoán. Cậu ấy luôn tin vào chính bản thân mình và mình thật sự ngưỡng mộ khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng. Cậu ấy là một người rất độc lập!

Mai: Thật tuyệt! Bạn thật may mắn khi có một người bạn thân giống cậu ấy.

2. Answer the questions about the conversation. (Trả lời câu hỏi theo bài hội thoại.)

1. Because Minh doesn’t rely on other people for help and isn’t intluenced by other people’s opinions.

2. Because he always completes his tasks on time, and never needs to be reminded about the assignments and other schoolwork.

3. He tried hard and spent the whole night on a hard Maths problem when most students in the class had given up.

4. He always tries to find solutions to his problems and seldom needs help from others.

5. Responsible, reliable, self-reliant, determined, well-informed and confident.

6. Student’s own answers.

3. Read the conversation again. Match the words with their definitions.

(Đọc lại đoạn hội thoại rồi ghép những từ đã cho phù hợp với định nghĩa của chúng.)

1-d: reliable: that can be trusted to do something well, that you can rely on (đáng tin tưởng)

2-e: self-reliant: capable of doing or deciding things by yourself, rather than depending on other people for help (có khả năng tự làm hoặc tự quyết định mọi việc thay vì dựa vào sự giúp đỡ của người khác)

3-b: decisive: able to make decision quicky (quyết đoán)

4-c: determined: strongly motivated to do something and not allowing anyone or any difficulties to stop you (có động lực mạnh mẽ để làm gì đó và không để ngời khác hay khó khăn làm bạn chùn bước)

5-f: well-informed: having a lot of knowledge about current topics ora particular subject (có hiểu biết về những chủ đề đương thời và những lĩnh vực đặc thù)

6-a: confident: feeling certain about your own ability to do things ad be successful (tự tin)

4. Find the sentences with to-infinitives after adjectives or nouns in the conversation and write them in the spaces below.

(Tìm những câu có sử dụng động từ nguyên mẫu có to sau tính từ hoặc danh từ trong đoạn hội thoại rồi viết vào khoảng trống cho bên dưới.)

1. It’s good to have a friend you can rely on.

2. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer.

3. His parents must be really pleased to have such a son.

4. But he still has time to read,…

5. It’s interesting to talk to him.

6. I really admire his ability to make decisions so quickly.

7. You’re lucky to have a close friend like him.

Mời các bạn xem phần tiếp theo Tiếng anh lớp 11 Unit 3 Becoming independent ( trang 30-41 SGK)

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *