Tiếng anh lớp 11 Unit 1 Generation gap (Part 3-Skills)

Tiếng anh lớp 11 Unit 1 Generation gap

Mời các bạn xem phần tiếp theo của bài viết Tiếng anh lớp 11 Unit 1 Generation gap

Tiếng anh lớp 11 Unit 1

SKILLS: KỸ NĂNG (TRANG 10-14 SGK)

READING: ĐỌC (TRANG10-11 SGK)

1. You are going to read a text about conflicts between parents and their teenage children. Which of the following do you think you may find in the text.
(Em sẽ đọc một bài nói về những xung đột giữa cha mẹ và con cái tuổi thanh thiếu niên. Theo em những ý kiến nào dưới đây sẽ tìm thấy trong bài đọc?)

Tiếng anh lớp 11 Unit 1 Generation gap (Part 3-Skills)

Dịch:

a. cha mẹ và con cái có những sở thích âm nhạc khác nhau.

b. những quyết định mạnh mẽ của cha mẹ về mọi điều có liên quan đến con cái họ.

c. sự phản đối của con cái đối với cách mà cha mẹ đối xử với chúng như con nít.

d. sự phản đối của cha mẹ đối với quần áo của con cái.

e. mong muốn của cha mẹ trong việc con cái sử dụng thời gian rảnh rỗi tốt hơn.

f. những quan điểm mạnh mẽ về việc giáo dục và công việc tương lai của con cái.

g. cha mẹ và con cái có những niềm tin khác nhau.

2. Read the text quickly and check your predictions in 1.
(Đọc nhanh bài đọc và kiểm tra xem ý nào giống những dự đoán của mình ở bài tập 1)Tiếng anh lớp 11 Unit 1 Generation gap (Part 3-Skills)
Dịch:

Xuyên suốt chiều dài lịch sử, luôn có những xung đột giữa cha mẹ và con cái trong độ tuổi teen. Đây là một số lí do chính và lời giải thích.

Dù con cái bao nhiêu tuổi, hầu hết bố mẹ đều đối xử với con cái như những đứa trẻ nhỏ. Vì họ luôn cố gắng giúp con cái học hỏi thế giới xung quanh, cha mẹ có niềm tin mãnh liệt rằng họ biết nhũng gì tốt nhất cho con. Tuy vậy, khi trẻ lớn lên, chúng muốn độc lập hơn, muốn có ý kiến của riêng mình và tự đưa ra quyết định. Chúng không thoải mái khi cha mẹ cứ liên tục đối xử với chúng như với những đứa trẻ.

Một lĩnh vực xung đột thường thấy là về quần áo trẻ thích mặc. Cha mẹ nghĩ rằng những loại quần áo này phá vỡ chuẩn mực xã hội hoặc sẽ làm trẻ lơ đãng việc học. Thêm vào đó, một số bạn tuổi teen muốn những quần áo đắt đỏ của các thương hiệu nổi tiếng, điều này dẫn tới gánh nặng tài chính cho cha mẹ vì nhiều cha mẹ không thể mua những thứ đắt tiền.

Một nguyên nhân xung đột nữa là cách thức trẻ sử dụng thời gian rảnh. Cha mẹ nghĩ rằng trẻ nên sử dụng thời gian một cách có ích hơn là chơi game trên máy tính hay chít chat trực tuyến. Nhưng trẻ em không phải lúc nào cũng nhận thấy những điều cha mẹ chúng làm.

Những xung đột nảy sinh do sự khác biệt về sở thích giữa cha mẹ và con cái. Một số bậc cha mẹ muốn áp đặt sự lựa chọn của mình về việc chọn trường đại học hay định hướng nghề nghiệp lên con cái cho dù con cái họ có muốn hay không. Trên thực tế, danh sách xung đột dường như bất tận. Một sự thảo luận mở có thể giúp tạo ra sự tin tưởng và thấu hiểu lẫn nhau giữa cha mẹ và con cái.

Predictions in 1 which you find in the text: b, c, d, e, f

3. Match the highlighted words in the text with the definitions below.
 (Hãy ghép những từ được tô màu với những định nghĩa phù hợp bên dưới.)

1. afford

2. impose

3. brand name

4. norms

5. conflicts

4. Read the text carefully. Answer the following questions. (Đọc kỹ bài đọc và trả lời câu hỏi.)

1. Because they strongly believe they know what is best for their children.

2. They want to be more independent, create their own opinions and make their own decisions.

3. They are worried because these clothes may break rules and norms of society, or distract them from schoolwork.

4. They want their children to spend their time in a more useful way.

5. No. Some of them try to impose their choices of university or career on their children.

Dịch:

1. Tại sao hầu hết bố mẹ đều đối xử với những đứa con tuổi teen như những đứa trẻ nhỏ?

Vì họ có niềm tin mãnh liệt rằng họ biết những gì tốt nhất cho con.

2. Trẻ muốn như thế nào khi chúng lớn hơn?

Chúng muốn độc lập hơn, đưa ra những quan điểm và tự mình đưa ra những quyết định.

3. Tại sao cha mẹ lo lắng về quần áo những đứa trẻ tuổi vị thành niên muốn mặc?

Vì họ lo lắng những quần áo này phá vỡ chuẩn mực xã hội hoặc sẽ làm trẻ lơ đãng việc học.

4. Bố mẹ muốn những đứa trẻ sử dụng thời gian rảnh như thế nào?

Họ muốn những đứa trẻ sử dụng thời gian rảnh một cách hữu ích hơn.

5. Có phải tất cả bố mẹ để con mình lựa chọn trường đại học và công việc?

Không. Một số bậc cha mẹ muốn áp đặt sự lựa chọn của mình về việc chọn trường đại học hay định hướng nghề nghiệp lên con cái của mình.

5. Discuss with a partner. (Thảo luận với nhóm)

Do you get into conflict with your parents? Share your experiences with your partner.

Bạn có gặp phải xung đột với ba mẹ? Chia sẻ trải nghiệm với bạn của mình.

SPEAKING: NÓI (TRANG 11 -12 SGK)

1. Read about three situations facing teenagers. Match them with the problems a, b, or c in the box below.
(Hăy đọc ba tình huống các thanh thiếu niên đang gặp phải và hãy ghép chúng với những vấn đề a. b, hay c cho trong ô bên dưới.)Tiếng anh lớp 11 Unit 1 Generation gap (Part 3-Skills)
Dịch:

1. Mình không thấy vui vì bố mẹ đặt ra một giờ để mình phải về nhà vào buổi tối. Bố mẹ muốn mình có mặt ở nhà lúc 9 giờ tối. Giá mà bố mẹ cho phép mình ra ngoài về muộn hơn, 9 giờ 30 hay 10 giờ chẳng hạn, nư thế mình có thể có thêm thời gian với bạn bè. Mình đã xin bố mẹ nhiều lần nhưng họ vẫn không thay đổi ý định. Mình nên làm gì bây giờ?

2. Bố mẹ  không thích một số bạn bè của mình chỉ vì vẻ bề ngoài của họ. Họ nhuộm tóc nhiều màu khác nhau và khuyên mũi. Tuy vậy những người bạn này của mình đều là học sinh giỏi và luôn giúp đỡ người khác, tốt với mình và những bạn cùng lớp. Giá mà bố mẹ mình đừng đánh giá họ qua vẻ bề ngoài mà tìm hiểu họ nhiều hơn. Mình nên làm gì bây giờ?

3. Bố mẹ tôi thường phàn nàn rằng mình chẳng giúp gì mấy trong việc nhà. Bố mẹ nghĩ rằng mình không có trách nhiệm. Mỗi khi có dịp mình đã thật sự cố gắng hết sức. Nhưng mình quá bận rộn với quá nhiều bài vở và các hoạt động ngoại khóa nên khó thu xếp thời gian cho bất cứ việc gì khác. Mình nên làm gì bây giờ?

=> Đáp án: 1.b, 2.c, 3.a

2. Here are some of the things teenagers and parents complain about. Tick the complaints that you hear in your family. Add more if you can.
(Dưới đây là một số điều các bạn tuổi teen và cha mẹ thường than phiền. Chọn những lời than phiền bạn thường nghe thấy trong gia đình bạn. Thêm vào nếu bạn có thể.)

Con cái tôi

ăn mặc luộm thuộm và để những kiểu tóc xấu. xem TV quá nhiều
có bạn bè khác thường không chăm học
không giúp làm việc nhà dành nhiều thời gian vào điện thoại và máy tính.
không nghe lời khuyên của tôi ăn vặt và uống nước ngọt

Bố mẹ tôi

không thích bạn bè tôi luôn bảo tôi phải làm gì
phàn nàn về việc nhà và bài vở không để tôi làm cái tôi muốn
chỉ trích vẻ bên ngoài của tôi cứ so sánh tôi với con cái của bạn bè họ
không tôn trọng sự riêng tư của tôi cố kiểm soát tôi
không nghe ý kiến tôi muốn tôi phải tiếp bước họ
3. Work in pairs. Tell your partner what you or your brothers / sisters and your parents complain about. Give advice on how to solve the problem.
(Làm việc với bạn bên cạnh, hãy nói cho bạn ấv biết về những điều mà bạn, anh / chị bạn và cha mẹ bạn phàn nàn. Hãy khuyên họ làm thế nào để giải quyết vấn đề đó.)

Helpful expression: (Những cách diễn đạt hữu ích)

Complaints: Phàn nàn

– I don’t like the way my parents keep + Ving…: Mình không thích cách mà bố mẹ mình cứ…

– My parents are always + Ving…: Bố mẹ mình luôn luôn…

– My parents believe that…: Bố mẹ mình tin rằng…

Giving opinions and advice: Đưa ra ý kiến và lời khuyên

– I think you should/ ought to…: Mình nghĩ bạn nên….

– I don’t think you should/ ought to…: Mình không nghĩ bạn nên/ phải…

– In my opinion you should/ shouldn’t…: Theo ý kiến của mình, cậu nên/ không nên…

– If I were you. I would / wouldn’t…: Nếu minh là bạn, mình sẽ/ sẽ không…

– You’d better …: Bạn nên…

– You shouldn’t / ought not to …: Bạn không nên…

– Why don’t you … Sao bạn lại …?

Example: Ví dụ

St A: What kind of conflicts do you get into with your parents?

St B: Well, I don’t like the way my mum keeps telling me what to do all the time. What should I do?

St A: I think you should talk to her and explain how you feel. You should also show her that you are responsible and mature.

St B: Thanks, I will try. How about you and your parents?

St A: My dad is always compare me with Lan, the girl living next door. He says that Lan is more studious than me, and helps her parents with the household chores.

St B: Perhaps you should make friends with Lan if your parents like her!

Dịch:

Học sinh A: Cậu gặp phải  xung đột gì với bố mẹ?

Học sinh B: À, mình không thích kiểu mẹ mình lúc nào cũng bảo mình phải làm cái gì đó. Mình phải làm gì bây giờ?

Học sinh A: Mình nghĩ là cậu nên nói với mẹ  và giải thích cho mẹ biết cậu nghĩ thế nào. Cậu cũng nên cho mẹ bạn thấy rằng cậu là người có trách nhiệm và trưởng thành.

Học sinh B: Cám ơn . Mình sẽ thử. Còn cậu với bố mẹ cậu thì sao?

Học sinh A: Bố mình lúc nào cũng so sánh mình với Lan, cô bạn hàng xóm. Bố mình nói Lan chăm chỉ hơn mình và  giúp bố mẹ bạn ấy làm việc nhà.

Học sinh B: Có lẽ cậu nên làm bạn với Lan nếu bố mẹ cậu thích cô ấy.

LISTENING: NGHE (TRANG13 SGK)

1. You are going to listen to Tom and Linda discussing their conflicts with their parents. What do you think they will mention?
(Em sẽ nghe Tom và Linda nói về những xung đột của họ với bố mẹ. Em nghĩ các bạn ây sẽ đề cập đến điều gì?)

clothes: quần áo

hairstyles: kiểu tóc

table manners: cách ứng xử trên bàn ăn

not helping with the housework: không giúp đỡ việc nhà

watching TV/ playing computer games too much: xem TV/ chơi game quá nhiều

not studying enough: không chăm học

2. Match the words in the box with the appropriate definitions.
(Hãy ghép những từ cho trong khung (1-4) với những định nghĩa phù hợp (a-d))

Đáp án: 1-d, 2-a, 3-b, 4-c

3. Listen to the conversation. Decide if the following sentences are true (T) or false (F) .
(Hãy nghe đoạn hội thoại và nói xem những câu dưới đây đúng (T) hay sai (F).)Tiếng anh lớp 11 Unit 1 Generation gap (Part 3-Skills)

Tom: You look upset, Linda. What’s the matter?

Linda: Nothing serious. Just my parents keep complaining about my clothes.

Tom: Why don’t they like them?

Linda: They think my trousers are too skinny and my tops are too tight. They don’t like my sparkling clothes or high heels. They want me to wear more casual stuff such as jeans and T- shirts.

Tom: Well, it depends on where you’re going. If you’re going to a party, you could dress up, but 1 don’t think you should wear flashy clothes every day.

Linda: But I really want to look more elegant and fashionable.

Tom: Well, have you thought about the cost? Perhaps your parents can’t afford to buy expensive clothes.

Linda: Maybe you’re right. What about you? Do you get into conflict with your parents?

Tom: Not really. But they forbid me to play computer games.

Linda: Sounds bad. What’s wrong with computer games?

Tom: They think ail computer games are useless. They want me to use my computer for more useful stuff.

Linda: But there are some positive benefits of playing computer sanies.

Tom: Yes, there are. I can read faster because I can concentrate more. Playing computer games after school also helps me to relax after a hard day.

Linda: But your parents may worrv about your eyesight if you look at the computer screen for a long time.

Tom: Yes. They probably worry about it, and want me to have a healthier lifestyle with more outdoor activities.

Linda: That’s right, I think you need to tell your parents that you atiree with them, and explain the benefits of computer games

Tom: That’s a good idea. I hope my parents understand that. Thank you.

Linda: No problem. Thanks for your advice, too.

Dịch:

Tom: Bạn trông rất buồn bã, Linda. Vấn đề là gì vậy?

Linda: Không có gì nghiêm trọng. Chỉ là ba mẹ mình cứ phàn nàn về quần áo của mình.

Tom: Tại sao họ không thích chúng?

Linda: Họ nghĩ rằng quần của mình quá mỏng và ống quần của tôi quá bó. Họ không thích quần áo bóng hay giày cao gót của mình. Họ muốn mình mặc những thứ bình thường như quần jean và áo phông.

Tom: Ờ, nó còn phụ thuộc vào nơi bạn đi. Nếu bạn đi dự tiệc, bạn có thể ăn mặc như vậy, nhưng bạn không nên mặc như vậy mỗi ngày.

Linda: Nhưng mình thực sự muốn trông thanh lịch hơn và thời trang hơn.

Tom: Bạn có nghĩ về chi phí không? Có lẽ ba mẹ bạn không thể mua quần áo đắt tiền.

Linda: Có lẽ bạn nói đúng. Thế còn bạn? Bạn có gặp rắc rối với ba mẹ mình không?

Tom: Không hẳn. Nhưng họ cấm mình chơi trò chơi máy tính.

Linda: Nghe có vẻ tồi tệ. Có vấn đề gì với trò chơi máy tính?

Tom: Họ nghĩ rằng trò chơi máy tính vô ích là vô ích. Họ muốn mình sử dụng máy tính  cho những thứ hữu ích hơn.

Linda: Nhưng có một số lợi ích tích cực khi chơi máy tính.

Tom: Đúng vậy. Mình có thể đọc nhanh hơn vì mình có thể tập trung hơn. Chơi trò chơi máy tính sau giờ học cũng giúp mình thư giãn sau một ngày căng thẳng.

Linda: Nhưng bố mẹ bạn có thể lo lắng về thị lực của bạn nếu bạn nhìn vào màn hình máy tính trong một thời gian dài.

Tom: Ừ. Họ có thể lo lắng về nó, và muốn mình có một lối sống lành mạnh hơn với các hoạt động ngoài trời.

Linda: Đúng vậy, mình nghĩ bạn cần phải nói với bố mẹ rằng bạn đồng ý với họ, và giải thích những lợi ích của trò chơi máy tính

Tom: Đó là một ý kiến hay. Mình hy vọng cha mẹ tôi hiểu điều đó. Cảm ơn bạn.

Linda: Không có gì. Cũng cảm ơn cậu về lời khuyên.

=> Đáp án: 1.F, 2.F, 3.T, 4.T, 5.T

4. Listen to the conversation again and choose the best answer A, B, or C.
(Hãy nghe lại đoạn hội thoại rồi chọn câu trả lời đúng nhất A, B hay C)

1. Bố mẹ Linda muốn bạn ấy mặc loại quần áo gì? C

2. Ý kiến của Tom như thế nào về việc lựa chọn quần áo của Linda? A

3. Bạn nghĩ Linda sẽ làm gì sau khi lắng nghe Tom? B

4. Tại sao bố mẹ Tom không muốn cậu ấy chơi game? C

5. Bố mẹ Tom muốn Tom làm gì? B

5. Work in pairs. Ask and answer the following questions.
(Hãy làm việc theo nhóm rồi hỏi và trả lời những câu hỏi dưới đây.)

1. Bố mẹ bạn có thích cách ăn mặc của bạn hay không? Tại sao có hoặc tại sao không?

2. Bạn nghĩ thế nào về các trò chơi trên máy tính? Bố mẹ bạn có đồng quan điểm với bạn không?

WRITING: VIẾT (TRANG 14 SGK)

1. The following are some family rules. Complete them, using the phrases below. Add a few more if you can.
(Dưới đây là những quy định trong gia đình. Sử dụng những cụm từ dưới đây để hoàn thành câu. Nếu có thể em hãy bổ sung thêm.)

1. My parents don’t let me stay out late at the weekend.

2. They make me keep my room tidy.

3. They tell me to take my studies seriously.

4. They warn me not to smoke or take drugs.

5. They want me to have good table manners.

6. I am not allowed to stay overnight at my friend’s house.

7. They forbid me to swear or spit on the floor.

Dịch:

1. Bố mẹ không đồng ý cho mình ở ngoài muộn vào cuối tuần.

2. Họ muốn mình giữ phòng mình ngăn nắp.

3. Họ nói với mình mình phải học tập nghiêm túc.

4. Họ cảnh báo mình không được hút thuốc hay sử dụng các loại thuốc.

5. Họ muốn mình có một cách ứng xử tốt trên bàn ăn.

6. Mình không được cho phép ngủ qua đêm ở nhà bạn.

7. Họ cấm mình không được chửi thề hay khạc nhổ.

2. Read the list in 1 again. Choose the three most important rules that your parents often apply to you. Think of the reason, and write them in the space provided.
(Hãy đọc lại danh mục ở bài tập 1 rồi chọn ba quy định quan trọng nhất mà bố mẹ em thường áp dụng với em. Hãy nghĩ ra lý do và viết vào khoảng trống cho sẵn.)Tiếng anh lớp 11 Unit 1 Generation gap (Part 3-Skills)

1. One important rule in my family is that I have to take my studies seriously. My parents are workers. They don’t have chance to study much so they want me to have a better education than them. Studying is the most important task to me.

2. Another important rule in my family is that I have to respect the elderly. Respecting the elderly not only shows that you are well educated but also you are mature. I always respect this rule because I think it’s really important in my life.

3. The third important rule in my family is that I need to help around with the housework and other home duties. Helping parents is a good way to show that I am responsible and I love my parents. This make my parents happier after a hardworking day.

3. An English teenager is going to stay with your family for two months on a cultural homestay programme. Complete a letter to inform him / her of the rules in your family. Write between 160-180 words, using the suggested ideas in the list above.
(Một bạn học sinh người Anh sắp sang ở lại trong gia đình em trong vòng 2 tháng theo chương trình giao lưu văn hóa. Hãy hoàn thành bức thư để báo cho bạn đó biết về những quy định trong gia đình em. Hãy sử dụng ý tưởng gợi ý trong danh mục trên đề viết bức thư dài khoảng 160-180 từ.)

Pham Ngoc Thach. Dong Da. Ha Noi, Viet Nam February. 10th. 20…

Dear Lauren,

I’m very happy to know that you’ll be staying with my family for two months. We live in a four-bedroom flat on the 15th floor. You will have your own bedroom for your stay here.

You asked me about our family rules. There are three important ones that we must follow.

One important rule in my family is that every member of the family has to keep his or her own room tidy. My brother and I have to make our beds every morning, and clean the floor and windows twice a week.

Another important rule is that my brother and I must be home before 10 p.m. My parents are very strict and believe that setting a curfew will help us become responsible, and stay sale and healthy.

The third important rule is that wc mustn’t invite friends to stay overnight. This is not only our family rule, but also the rule for ail people living in the building.

If you have any questions, please let me know. We will try our best to make you feel comfortable during your stay with us.

I hope you will enjoy your time in Viet Nam.

Looking forward to meeting you.

Best wishes,

Ha

Dịch:

Gửi Lauren,

Mình rất vui khi được biết rằng bạn sắp sống cùng với gia đình mình 2 tháng. Gia đình mình sống trong 1 căn hộ 4 phòng ở tầng 15. Bạn sẽ có phòng riêng của mình trong suốt thời gian bạn ở đây.
Bạn có hỏi mình về những nội quy trong gia đình. Có 3 nội quy quan trọng mà mọi người cần tuân thủ.
Một nội quy quan trọng là mọi thành viên phải giữ phòng mình ngăn nắp, sạch sẽ. Em trai mình và mình phải dọn giường mỗi buổi sáng, lau nhà và cửa sổ 2 lần 1 tuần.
Một nội quy quan trọng khác là em trai mình và mình phải có mặt ở nhà trước 10 giờ. Bố mẹ mình rất nghiêm khắc và tin rằng đặt ra một giờ giới nghiêm sẽ giúp tụi mình có trách nhiệm, và sống an toàn, lành mạnh.
Nội quy quan trọng thứ 3 là chúng mình không được mời bạn ở lại qua đêm. Nó không phải là quy định của riêng gia đình mình mà là quy định chung của tất cả mọi người sống ở tòa nhà này.
Nếu bạn có câu hỏi gì hãy cho mình biết nhé! Gia đình mình sẽ cố gắng hết sức để bạn cảm thấy thoải mái nhất khi ở cùng chúng mình.
Mình hi vọng bạn sẽ tận hưởng khoảng thời gian của mình ở Việt Nam.
Mong sớm được gặp bạn!
Thân,

Trên đây là nội dung bài Tiếng anh lớp 11 Unit 1 Skills. Mời các bạn xem phần tiếp theo của bài viết Tiếng anh lớp 11 Unit 1 tại đây : Tiếng anh lớp 11 Unit 1 p4. Hoặc xem các bài viết khác trong chuyên mục : Tiếng Anh lớp 11

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *