Tiếng anh lớp 11 Unit 1 Generation gap (Part 2-Language)

Tiếng anh lớp 11 Unit 1 Generation gap

Mời các bạn xem phần tiếp theo của bài viết Tiếng anh lớp 11 Unit 1 Generation gap (trang 6-17 SGK)

Tiếng anh lớp 11 Unit 1

LANGUAGE: NGÔN NGỮ (TRANG 8 SGK)

Từ mới:

1. afford /əˈfɔːd/(v): có khả năng chi trả

2. attitude /ˈætɪtjuːd/(n): thái độ

3. bless /bles/ (v): cầu nguyện

4. brand name /ˈbrænd neɪm/(n.phr): hàng hiệu

5. browse /braʊz/ (v): tìm kiếm thông tin trên mạng

6. burden /ˈbɜːdn/(n): gánh nặng

7. casual /ˈkæʒuəl/(a): thường, bình thường, thông thường

8. change one’s mind /tʃeɪndʒ – maɪnd/(idm): thay đổi quan điểm

9. childcare /ˈtʃaɪldkeə(r)/(n): việc chăm sóc con cái

10. comfortable /ˈkʌmftəbl/(a): thoải mái, dễ chịu

11. compassion /kəmˈpæʃn/(n): lòng thương, lòng trắc ẩn

12. conflict /ˈkɒnflɪkt/(n): xung đột

13. conservative /kənˈsɜːvətɪv/ (a): bảo thủ

14. control /kənˈtrəʊl/(v): kiểm soát

15. curfew /ˈkɜːfjuː/(n): hạn thời gian về nhà, lệnh giới nghiêm

16. current /ˈkʌrənt/ (a): ngày nay, hiện nay

17. disapproval /ˌdɪsəˈpruːvl/ (n): sự không tán thành, phản đối

18. dye /daɪ/ (v): nhuộm

19. elegant /ˈelɪɡənt/(a): thanh lịch, tao nhã

20. experienced /ɪkˈspɪəriənst/(a): có kinh nghiệm

21. extended family /ɪkˌstendɪd ˈfæməli/(n.p): gia đình đa thế hệ

22. extracurricular /ˌekstrə kəˈrɪkjələ(r)/(a): ngoại khóa, thuộc về ngoại khóa

23. fashionable /ˈfæʃnəbl/(a): thời trang, hợp mốt

24. financial /faɪˈnænʃl/ (a): thuộc về tài chính

25. flashy /ˈflæʃi/(a): diện, hào nhoáng

26. follow in one’s footstep: theo bước, nối bước

27. forbid /fəˈbɪd/(v): cấm, ngăn cấm

28. force /fɔːs/(v): bắt buộc, buộc phải

29. frustrating /frʌˈstreɪtɪŋ/(a): gây khó chịu, bực mình

30. generation gap /dəˌdʒenəˈreɪʃn ɡæp/(n.p): khoảng cách giữa các thế hệ

31. hairstyle /ˈheəstaɪl/ (n): kiểu tóc

32. impose /ɪmˈpəʊz/(v) on somebody: áp đặt lên ai đó

33. interact /ˌɪntərˈækt/(v): tương tác, giao tiếp

34. judge /dʒʌdʒ/(v): phán xét, đánh giá

35. junk food /ˈdʒʌŋk fuːd/(n.p): đồ ăn vặt

Từ bổ sung :

36. mature /məˈtʃʊə(r)/ (a): trưởng thành, chín chắn

37. multi-generational /ˌmʌlti – ˌdʒenəˈreɪʃənl/(a): đa thế hệ, nhiều thế hệ

38. norm /nɔːm/(n): sự chuẩn mực

39. nuclear family /ˌnjuːkliəˈfæməli/(n.p): gia đình hạt nhân

40. obey /əˈbeɪ/(v): vâng lời, tuân theo

41. objection /əbˈdʒekʃn/(n): sự  phản đối, phản kháng

42. open –minded /ˌəʊpən ˈmaɪndɪd/(a): thoáng, cởi mở

43. outweigh /ˌaʊtˈweɪ/(v): vượt hơn hẳn, nhiều hơn

44. pierce /pɪəs/(v): xâu khuyên (tai, mũi,…)

45. prayer /preə(r)/ (n): lời cầu nguyện, lời thỉnh cầu

46. pressure /ˈpreʃə(r)/(n): áp lực, sự thúc bách

47. privacy /ˈprɪvəsi/(n): sự riêng tư

48. relaxation /ˌriːlækˈseɪʃn/ (n): sự nghỉ ngơi, giải trí

49. respect /rɪˈspekt/ (v): tôn trọng

50. respectful /rɪˈspektfl/ (a): có thái độ tôn trọng

51. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ (a): có trách nhiệm

52. right /raɪt/(n): quyền, quyền lợi

53. rude /ruːd/ (a):thô lỗ, lố lăng

54. sibling  /ˈsɪblɪŋ/ (n):anh/chị/em ruột

55. skinny (of clothes) /ˈskɪni/ (a): bó sát, ôm sát

56. soft drink /ˌsɒft ˈdrɪŋk/(n.phr): nước ngọt, nước uống có gas

57. spit /spɪt/ (v):khạc nhổ

58. state-owned/ˌsteɪt – /əʊnd/(adj): thuộc về nhà nước

59. studious (a): chăm chỉ, siêng năng

60. stuff /stʌf/ (n):thứ, món, đồ

61. swear /sweə(r)/ (v): thề, chửi thề

62. table manners /ˈteɪbl mænəz/ (n.p): cung cách

63. taste /teɪst/ (n) in: thị hiếu về

64. tight /taɪt/ (a): bó sát, ôm sát

65. trend /trend/ (n): xu thế, xu hướng

66. upset /ʌpˈset/ (a): không vui, buồn chán, lo lắng, bối rối

67. value /ˈvæljuː/ (n): giá trị

68. viewpoint /ˈvjuːpɔɪnt/ (n): quan điểm

69. work out (phr.v): tìm ra

VOCABULARY: TỪ VỰNG

1. Match each word (1-9) with another word (a-i) to make a compound noun. Four of them are written as one word.
 (Hãy ghép một từ (từ 1-9) với một từ khác (từ a-i) tạo thành danh từ kép. Bốn từ trong số đó được viết như một từ).

1-g, 2-h, 3-i, 4-f, 5-c, 6-b, 7-a, 8-d, 9-e

2. Complete each question with one of the compound nouns in 1.
(Hãy hoàn thành các câu hỏi dưới đây bằng một trong những danh từ kép ở bài tập số 1.)

1. hairstyle/ table manners

2. generation gap

3. nuclear family

4. junk food

5. school children

Dịch:

1. Bố mẹ bạn có phàn nàn gì về kiểu tóc/ cách thức ăn uống của bạn không?

2. Tại sao lại có khoảng cách thế hệ giữa bố mẹ và con cái?

3. Có phải gia đình hạt nhân là mô hình gia đình hoàn hảo không?

4. Tại sao đồ uống có ga và thức ăn nhanh không tốt cho sức khỏe?

5. Bạn có nghĩ học sinh nên mặc đồng phục không?

PRONUNCIATION: PHÁT ÂM

1. Listen and repeat these sentences. Pay attention to the stressed words with the mark (‘) before the stressed syllables.
(Hãy nghe và lặp lại những câu này. Chú ý đến những từ được nhấn âm với dấu (‘) trước những âm tiết mang trọng âm.)
Dịch:

1. Nếu bạn nhận ra sự khác biệt với bố mẹ của mình, bạn có thể có một mối quan hệ tốt.

2. Bạn nên tỏ ra tôn trọng khi bàn bạc về những vấn đề bất đồng.

3. Dành thời gian lắng nghe quan điểm của ba mẹ và đề nghị ba mẹ lắng nghe ý kiến của mình.

4. Bất kính với bố mẹ không thuyết phục được họ rằng bạn đúng. Nó có thể có tác dụng ngược lại.

5. Cha mẹ có thể giúp đỡ con cái như thế nào để vượt qua khoảng thời gian tồi tệ?

Do you know…?: Bạn có biết…?

Trong câu, những từ sau đây sẽ được nhấn vào:

1. Những từ chủ đề: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ

2. Trợ động từ

3. Từ để hỏi

4. Đại từ chỉ định không đứng trước danh từ

5. Đại từ sở hữu: mine, yours, his, hers, ours, theirs, ngoại trừ những cấu trúc cụm danh từ như of mine, of yours…

2. Are the words in hold stressed or unstressed? Listen and check. Practise reading the conversation in pairs.
(Những từ in đậm được nhấn âm hay không được nhấn âm. Hãy lắng nghe và kiểm tra rồi tập đọc đoạn hội thoại  theo cặp.)

1. A – strong

B – weak.

2. A – weak

B – strong.

3. A – weak

B – strong.

Dịch:

1. A: Bạn bắt đầu giúp đỡ bố mẹ việc nhà từ khi nào?

B: Mình không nhớ chính xác khi nào mình bắt đầu giúp đỡ bố mẹ. Có lẽ khoảng 5, 6 tuổi.

2. A: Đôi giày này nhìn thực sự ngầu. Bạn có muốn thử nó không?

B: Không, mình không thích chúng. Mình thích những đôi đằng kia.

3. A: Bạn có nghĩ ba mẹ là những người thầy tuyệt vời nhất?

B: Có. Họ trưởng thành và kinh nghiệm hơn cho nên họ luôn đưa ra cho chúng mình những lời khuyên tốt nhất.

GRAMMAR: NGỮ PHÁP (TRANG 9 SGK)

1. Underline the correct word to complete the sentences. (Gạch dưới những từ đúng để hoàn thành câu.)

1. should (Chọn “should” vì đang đưa ra lời khuyên ai đó nên làm gì)

2. ought ( Chọn “ought” vì câu nói ám chỉ không phải làm gì,  trước đó là “I don’t think”- Tôi không nghĩ nên theo sau sẽ là khẳng định)

3. must ( Chọn “must” vì câu nói thể hiện sự bắt buộc)

4. have to ( Chọn “have to” vì câu thể hiện sự bắt buộc theo luật lệ)

5. musn’t ( Chọn “musn’t” vì ở đây thể hiện sự cấm đoán theo luật)

Dịch:

1. Tôi nghĩ bạn nên nói chuyện với bố mẹ về nó. Tôi chắc rằng bố mẹ bạn sẽ đưa ra những lời khuyên tốt nhất.

2. Tôi không nghĩ bạn phải làm bài tập cho em trai mình. Cậu ấy phải tự làm nó.

3. Con phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi ra ngoài với bạn.

4. Ở trường mình, chúng mình phải mặc đồng phục. Đó là luật.

5. Bạn không được chụp ảnh ở đây. Đây là khu vực cấm.

Do you know…?: Bạn có biết…?

* Chúng ta sử dụng “should” và “shouldn’t” để đưa ra quan điểm của mình hoặc đưa ra lời khuyên cho ai đó.

Ví dụ:

– I think parents should spend more time talking with their teenager children.

Dịch: Tôi nghĩ bố mẹ nên dành nhiều thời gian hơn để nói chuyện với con cái đang ở độ tuổi vị thành niên của mình.

* Ought to” và “ought not to” có ý nghĩa giống như “should” và “shouldn’t”

Ví dụ:

– I think she ought to share the housework with her mother.

Dịch: Tôi nghĩ cô ấy nên chia sẻ việc nhà với mẹ của mình.

* “Must” có ý nghĩa mạnh hơn “should” và “ought to”

* “Must” và “have to” được sử dụng để bày tỏ sự bắt buộc hoặc nhất thiết phải làm gì đó.

Ví dụ:

– You must show respect for the elderly.

Bạn phải thể hiện sự kính trọng với những người lớn tuổi.

– I have to clean the floor and cook dinner every day.

Tôi phải lau nhà và nấu bữa tối mỗi ngày.

* “Must” thể hiện sự bắt buộc chủ quan được nhấn mạnh từ phía người nói, trong khi đó “have to” thể hiện sự bắt buộc khách quan.

Ví dụ:

– You must practise your English everyday.( a teacher telling a student)

Bạn phải luyện tập Tiếng Anh hằng ngày.( một giáo viên nói với học sinh)

– I have to practise my E everyday. (a student telling his/ her parents about school obligation)

Con phải rèn luyện tiếng Anh mỗi ngày ( một học sinh nói với bố mẹ về luật của trường cô ấy/ cậu ấy)

2. Rewrite each of the sentences without changing its meaning, using the word in brackets.
 (Viết lại những câu sau đây mà không làm thay đổi nghĩa và sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc đơn.)

1. You ougth to talk to your parents about your problem.

2. You mustn’t use your mobile phone in the examination room.

3. I don’t have to type my essay.

4. You should tell the truth to your family.

5. Young people must plan their future career carefully.

Trên đây là nội dung bài Tiếng anh lớp 11 Unit 1Language. Mời các bạn xem phần tiếp theo của bài viết Tiếng anh lớp 11 Unit 1 tại đây : Tiếng anh lớp 11 Unit 1 p3. Hoặc xem các bài viết khác trong chuyên mục : Tiếng Anh lớp 11

[sc name=”donghanh”

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *