Tiếng anh lớp 11 Review 4 (Unit 9-10)- Bài ôn tập số 4 (Bài 9-10)

Tiếng anh lớp 11 Review 4

Mời các bạn xem bài viết Tiếng anh lớp 11 Unit 10 Healthy lifestyle and longevity – Lối sống lành mạnh và tuổi thọ (trang 70-72 SGK)

Tiếng anh lớp 11 Unit 10 Review 4

LANGUAGE: NGÔN NGỮ (TRANG 70-71 SGK)

Tiếng anh lớp 11 Review 4

1. Use the correct form of the words in the box to complete the sentences.

(Dùng dạng đúng của từ cho trong khung để hoàn thành câu.)

1. infrastructure

2. sustainable

3. renewable

4. overcrowded

5. inhabitants

Dịch:

1. Bão mạnh đã phá vỡ cơ sở hạ tầng nghèo nàn của đất nước.

2. Chúng ta cần phát triển các cộng đồng xanh có thể giảm tác động của chúng lên môi trường.

3. Sản xuất năng lượng tái sinh không gây độc hại hoặc chất gây ô nhiễm.

4. Khách du lịch nên tránh nơi quá tải ở các thành phố lớn.

5. Những cư dân đầu tiên của hòn đảo này tham gia vào việc nuôi trồng và câu cá.

2. Complete the sentences, using the correct form of the word in brackets. Add -free or anti- if necessary. (Dùng dạng đúng của từ cho ngoặc để hoàn thành câu, thêm -free hay anti- nếu cần.)

1. medtalion

2. cholesterol-free

3. anti-acne

4. ageing

5. expectancy

Dịch:

1. Một số người tin rằng thiền có thể làm cho bạn hạnh phúc và thành công hơn.

2. Con người đôi khi bị lẫn lộn bởi các nhãn dinh dưỡng trên các sản phẩm thực phẩm không cholesterol.

3. Chế độ ăn kiêng có thể giúp bạn giữ cho làn da của mình khỏe mạnh, vì vậy hãy ăn nhiều thức ăn chống mụn trứng cá.

4. Các thực phẩm có nhiều chất đạm, nhưng ít chất béo có thể giúp làm chậm quá trình lão hóa.

5. Một trong những cách đơn giản nhất để tăng tuổi thọ của bạn là ăn một chế độ ăn uống lành mạnh.

3. Listen to the sentences. Mark their intonation patterns, using /,or / Then practise saying them

(Hãy nghe những câu sau, đánh dấu ngữ điệu /., hoặc /, sau đó thực hành nói.)

1. A (xuống), B (xuống).

2. A (xuống), B (lên).

3. A (lên), B (lên) .

4. A (lên), B (lên).

Dịch:

1. A: Tôi ghét văn phòng quá đông đúc.

B: Vâng. Nó ngột ngạt, phải không?

2. A: Các thành viên hội đồng thành phố muốn cải thiện đời sống của cư dân thành phố.

B: Họ sẽ làm điều đó thế nào? Họ phải tạo thêm không gian xanh, đúng không?

3. A: Tôi nghĩ rằng tập thể dục quá mức rất tệ cho sức khỏe của bạn.

B: Thật sao?

4. A: Có lẽ thiền có thể làm chậm quá trình lão hóa.

B: Vâng, tôi không chắc lắm.

4. Complete each question, using the correct question tag. (Dùng câu hỏi đuôi phù hợp để hoàn thành câu hỏi.)

1. do they

2. haven’t they

3. will you

4. didn’t we

5. are they

Dịch:

1. Không ai muốn sống trong các khu vực bị ô nhiễm, phải không?

2. Họ đã cấm xe hơi tư nhân từ trung tâm, phải không?

3. Xin vui lòng không xả rác trên đường phố, được chứ?

4. Tôi nghĩ rằng chúng tôi đã bị mắc kẹt trong một làn giao thông tắc nghẽn, phải không?

5. Không có nhà máy chế biến chất thải nào của thành phố có hiệu quả, đúng không?

5. Rewrite the sentences, beginning as shown. (Viết lại những câu bên dưới, bắt đầu như đã cho.)

1. Dr Quan said (that) I / we may / might feel much better if i / we start / started practising meditation.

2. Lan said (that) if I want / wanted to try natural remedies, I can / could find useful information on the Internet.

3. Huong told me (that) if she drinks strong tea, she usually starts feeling dizzy.

4. If you use solar water heater in your home, you reduce your carbon footprint.

5. If you use the high-speed motorway, it takes three hours and a half to travel from Ha Noi to Lao Cai.

6. Change the sentences in reported speech in direct speech. (Hãy chuyển gián tiếp sang câu trực tiếp.)

1. “Van, you should take a yoga class to relieve stress,” said the doctor.

2. “Why don’t you use the new high-speed motorway?” the travel agent suggested. / “Let’s use the new high-speed motorway,” the travel agent suggested.

3. “Kevin, remember to go to your fitness class,” said his brother. / “Kevin, don’t forget to go to your fitness class,” said his brother.

4. “I’ll call you once a week while you are studying in Singapore,” said my sister.

5. “Don’t work out more than thirty minutes a day,” our fitness instructor said.

SKILLS: KỸ NĂNG (TRANG 72 SGK)

READING: ĐỌC

1. Read the text about eco-city planning. (Đọc bài đọc nói về việc quy hoạch thành phố sinh thái.)Tiếng anh lớp 11 Review 4

Dịch:

Xây dựng thành phố sinh thái

Khi tôi đọc cuốn sách Thành Phố Sinh Thái Berkeley. Xây dựng thành phố vì một tương lai lành mạnh của tác giả Richard Register, lần đầu tiên tôi được làm quen với ý tưởng về một thành phố sinh thái. Tác giả cuốn sách này đã đưa ra thuật ngữ “thành phố sinh thái” năm 1987 khi cuốn sách lần đầu tiên xuất bản.

Người dân của thành phố này suy nghĩ rất kỹ về những tác động có thể xảy ra đối với môi trường và chăm sóc tốt môi trường sống của mình. Ở đây không có ô nhiễm vì tất cả xe cộ đều chạy bằng năng lượng có thể tái tạo được của địa phương. Khí thải C02 được kiểm soát và giữ ở mức hài hòa với những quy định nghiêm ngặt về chất lượng bầu không khí và môi trường.

Bên cạnh đó, người dân cùng tồn tại với môi trường bằng cách phân chia thành phố ra thành hai vành đai. Vành đai thứ nhất là trung tâm thành phố bao gồm khu dân cư. Vành đai thứ hai gồm không gian rộng lớn dành làm công viên với nhiều cây xanh. Không gian xanh lọc sạch và làm trong lành bầu không khí mà mọi người thở.

Thành Phổ Sinh Thái Berkeley là một cuốn sách mang lại cảm hứng cho người đọc, có thể đem lại cho những nhà quy hoạch đô thị nhiều ý tưởng sáng tạo và những giải pháp có thể được áp dụng đối với bất kỳ thành phố nào.

2. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại bài đọc rồi trả lời câu hỏi.)

1. It was created in 1987 (when the book Ecocity Berkeley: Building Cities for a Healthy Future by Richard Register was published).

2. There is no pollution as all the vehicles run on local renewable energy.

3. They co-exist with nature by dividing the city into two cricles or rings.

4. The first ring is the city centre containing the residential areas. The second ring includes vast park space and lots of sreenery, which filters and refreshes the air people breathe.

5. Urban planners need to read the book because it can offer them creative ideas and solutions to environmental problems that can be applied to any city.

SPEAKING: NÓI

3. Work with a partner. Choose two ideas (or use your own ideas) and make a conversation about sustainable living.
(Làm việc với bạn bên cạnh, chọn hai ý tưởng (hoặc dùng ý tưởng của em) để làm một đoạn hội thoại về lối sống thân thiện với môi trường.)Tiếng anh lớp 11 Review 4

– phân loại rác để tái chế, dùng chất thải tạo ra điện, nhiệt… đề thỏa mãn nhu cầu hàng ngày

– thiết kể đường phố có thể đi bộ qua được: đi bộ trước, sau đó đi xe đạp rồi sử dụng phương tiện giao thông công cộng

– bảo vệ môi trường sổng, hỗ trợ nông nghiệp địa phương.

– thúc đẩy lối sống giản dị, nấu ăn bằng những cây trồng tại địa phương, các thành phần hữu cơ.

Hướng dẫn viết:

Student A: How can we live more sustainable lifestyles? What do you think our urban planners should do?

Student B: I think they should redesign abandoned areas and convert them into rich, diverse ecosystems.

Student A: Sounds great. There should also be gardens in all residential areas.

Dịch:

Học sinh A: Chúng ta có thể sống bền vững hơn thế nào? Bạn nghĩ gì về kế hoạch đô thị của chúng ta?

Học sinh B: Tôi nghĩ họ nên thiết kế lại các khu vực bị bỏ hoang và chuyển đổi chúng thành các hệ sinh thái phong phú, đa dạng.

Học sinh A: Âm thanh tuyệt vời. Cũng nên có vườn trong tất cả các khu dân cư.

LISTENING: NGHE

4. Listen to the recording about negative effects of over-exercising. Decide whether the folowing statements are true (T), or false (F) according to the speaker.
(Nghe đoạn ghi âm về những ảnh hưởng tiêu cực của việc tập thể dục quá sức rồi trả lời xem những lời phát biểu dưới đây đúng (T), hay sai (F) theo ý kiến người nói.)

Nobody can deny the benifits of exercise to human health. But too much exercise can do you more harm than good. Many people believe that more exercise bringgs more benefits, and they try to have too much of a good thing. This leads to extreme workouts in the gym, and long hours of outdoor fitness walking or cycling. However, high intensity may cause addiction to and overdose in exercise.

Over-exercising mav damage the body’s muscles and joints, increase the risk of heart disease or stroke, and even cause death. The same degree of exercise miuht be moderate to 30-year-olds and intense to 60-year-olds. Always, consult with a doctor before starting a new exercise programme to make sure you exercise safely and effectively.

Dịch:

Không ai có thể phủ nhận sức khoẻ của việc tập thể dục đối với sức khoẻ con người. Nhưng tập thể dục quá nhiều có thể gây tổn hại hơn là có lợi. Nhiều người tin rằng tập thể dục nhiều mang lại nhiều lợi ích hơn, và họ cố gắng tập quá nhiều. Điều này dẫn đến tập thể dục trong phòng gym và đi bộ đường dài hoặc đạp xe dài. Tuy nhiên, tập dữ dội có thể gây nghiện và quá liều trong tập thể dục.

Tập thể dục quá mức làm tổn thương cơ và khớp của cơ thể, tăng nguy cơ mắc bệnh tim hoặc đột quỵ, thậm chí gây tử vong. Mức độ tập thể dục tương tự ở mức độ vừa phải đến 30 tuổi và mạnh mẽ đối với những người 60 tuổi. Luôn luôn, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu một chương trình tập luyện mới để đảm bảo rằng bạn tập thể dục một cách an toàn và hiệu quả.

=> Đáp án: 1.F, 2.T, 3.T, 4.T, 5.F

WRITING: VIẾT

5. Think of an advice you can give to over-exercises. Write a short text about the reasons for over-exercising. Use the suggestions in the box or your own information and ideas.
(Em hãy nghĩ ra một lời khuyên về việc tập thế dục quá sức. Viết một đoạn vãn ngắn nói vê lý do của việc tập thể dục quá sức, dùng những gợi ý cho trong khung hoặc ý tưởng của chính em)

Some people over-exercise for a number of reasons. Teenagers may worry too much about their physical appearance and want to build the perfect body. Some of them may feel peer pressure to lose weight or get lean, toned legs. Male teenagers may experience pressure to look fit. muscular and toned like celebrities in films, magazine ads or sports. Many boys tee] that their arm or leg muscles are too small and try to work out several times a week to increase muscle mass.

Girls’ over-exercising can result from self-dissatisfaction and fear of being overweight. They may compare theirselves with fashion models considered to be physically perfect. They may worry about their waistlines not being thin enough or their bellies being too fat.

If you think our friend is over -exercising. try to talk to them, and explain that their bodies need to rest as well. Ask them to focus on other aspects of life such as study and hobbies.

Dịch:

Một số người tập thể dục quá sức vì một số lý do. Thanh thiếu niên có thể lo lắng quá nhiều về vẻ ngoài của cơ thể và muốn xây dựng cơ thể hoàn hảo. Một số người trong số họ có thể cảm thấy áp lực của bạn bè để giảm cân hoặc có đôi chân khỏe khoắn. Nam thanh thiếu niên có thể gặp áp lực để trông dáng người vừa vặn, cơ bắp và săn chắc như những người nổi tiếng trong phim ảnh, quảng cáo tạp chí hoặc thể thao. Nhiều thanh thiếu niên cho rằng cánh tay hoặc bắp chân của họ quá nhỏ và cố gắng làm việc ra vài lần một tuần để tăng khối lượng cơ.

Việc tập thể dục quá mức của các bé gái có thể là kết quả của sự không tự mãn và sợ bị thừa cân. Họ có thể so sánh mình với các mô hình thời trang được coi là hoàn hảo về thể chất. Họ có thể lo lắng về vòng eo của họ không đủ mỏng hoặc bụng của họ quá béo.

Nếu bạn nghĩ rằng bạn của bạn đang tập quá sức. Cố gắng nói chuyện với họ, và giải thích rằng cơ thể họ cũng cần nghỉ ngơi. Yêu cầu họ tập trung vào các khía cạnh khác của cuộc sống như học tập và sở thích.

Trên đây là nội dung bài Tiếng anh lớp 11 Unit 10 Looking back-Project. Mời các bạn xem tiếp  các bài viết khác trong chuyên mục : Tiếng Anh lớp 11

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *