Tiếng anh lớp 11 Unit 10 Healthy lifestyle and longevity (Part 5-Looking back-Project)

Tiếng anh lớp 11 Unit 10

Healthy lifestyle and longevity

Mời các bạn xem bài viết Tiếng anh lớp 11 Unit 10 Healthy lifestyle and longevity – Lối sống lành mạnh và tuổi thọ (trang 58-69 SGK)

Tiếng anh lớp 11 Unit 10 Healthy lifestyle and longevity

LOOKING BACK: NHÌN LẠI (TRANG 68 SGK)

Tiếng anh lớp 11 Unit 10 Healthy lifestyle and longevity

PRONUNCIATION: PHÁT ÂM

1. Listen and mark (/) (fall-rise intonation) in the following conversation.
(Nghe và đánh dấu (/) (ngữ điệu xuống-lên) trong đoạn hội thoại sau.)

Doctor: Please sit down. How can I help you?

Patient: I can’t sleep well at night.

Doctor: What time do ou have dinner?

Patient: Let me think … / about 9 or 10. /I usually finish work at 8.

Doctor: Eating late at night could be the cause. / Your body doesn’t have a chance to digest all the food. It’s hard to sleep on a full stomach.

Patient: What should I do?

Doctor: I suggest having a snack at about 5 p.m and a light dinner such as a bowl of cereal after 8. Would that work for you?

Patient: OK, I’ll give it a try … / Thanks a lot.

Dịch:

Bác sĩ: Hãy ngồi xuống. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Bệnh nhân: Tôi không thể ngủ ngon vào ban đêm.

Bác sĩ: Bạn ăn tối lúc mấy giờ?

Bệnh nhân: Hãy để tôi nghĩ … khoảng 9 hoặc 10 giờ. Tôi thường kết thúc công việc lúc 8 giờ tối.

Bác sĩ: Ăn tối muộn có thể là nguyên nhân. Cơ thể bạn không có cơ hội tiêu hóa thức ăn. Thật khó để ngủ ngon.

Bệnh nhân: Tôi nên làm gì?

Bác sĩ: Tôi đề nghị ăn nhẹ vào khoảng 5 giờ chiều. và một bữa tối nhẹ nhàng như một bát ngũ cốc sau 8 giờ. có phù hợp với bạn không?

Bệnh nhân: OK, tôi sẽ thử nó … Cảm ơn rất nhiều.

2. Listen again. Then practise the conversation with a partner. Try not to use the appropriate fall-rise intonation.
(Nghe lại rồi sau đó thực hành đoạn hội thoại với bạn bên cạnh, cố gắng dùng đúng ngữ điệu xuống-lên.)

VOCABULARY: TỪ VỰNG

1. Complete the sentences with the correct form of the words or phrases in the box. (Hoàn thành câu với dạng đúng của từ trong hộp)

1. boost

2. life expectancy

3. immune system

4. remedies

5. nutritious

6. dietary

7. arc attributed to

8. prescription

Dịch:

1. Bạn có thể tăng sức khỏe bằng cách sống một cuộc sống không căng thẳng, ăn thức ăn có hàm lượng cholesterol thấp và tập thể dục hàng ngày.

2. Nói chung, người Nhật có tuổi thọ cao hơn người dân ở các nước khác vì chế độ ăn uống của họ nhiều cá.

3. Ít tập thể dục và tiêu thụ thực phẩm béo có thể làm suy yếu hệ thống miễn dịch của chúng ta.

4. Mật ong và nước chanh thường được sử dụng như là phương thuốc tự nhiên chữa ho.

5. Các căng tin trường học chỉ nên cung cấp các bữa ăn bổ dưỡng cho trẻ nhỏ.

6. Bệnh nhân béo phì nên theo đúng lời khuyên của các chuyên gia về chế độ ăn uống.

7. Khoa học đã chỉ ra rằng nhiều loại bệnh mãn tính là do thói quen ăn uống của người dân xấu.

8. Bác sĩ của tôi đã cho tôi một đơn thuốc kháng sinh.

GRAMMAR: NGỮ PHÁP

1. Report each statement. Make all necessary changes. (Tường thuật lại từng lời nói, thay đổi thì nếu cần thiết.)

1. The teacher told Tuan and Phong not to talk in class.

2. The doctor said to Mr White that if he eats / ate lots of tatty food, he will / would increase his chances of developing heart disease.

3. Nam’s yoga instructor asked him to close his eyes, breathe slowly and deeply, and not to think about his problems.

4. The patient admitted not following his doctor’s advice.

5. Ha’s friend suggested playing some games to relax because they had studied for three hours.

6. Van’s manager said that he / she would get a promotion if he / she could finish the project before the deadline.

7. Jack’s mother said that he should drink some ginger tea if he wants / wanted to feel better.

2. Read the conversation. Imagine that Nga talks to a friend the next day, telling him / her what her father had said. Write down her father’s advice in the space provided, using reported speech
(Đọc đoạn hội thoại, tưởng tượng rằng Nga nói chuyện với một người bạn vào ngày hôm sau đang kể cho người bạn đó nghe về điều bố cô ấy đã nói. Hãy viết ra lời khuyên của bố Nga vào chỗ trống cho sẵn dùng câu tường thuật.)

1. My father said that if ỉ want to be stress-free, I need to balance studv and leisure.

2. He told (advised) me to draw up a revision timetable with time for other activities.

3. Me said that if I worked too hard, I wouldn’t feel hungry.

4. He told (asked / advised) me not to study continuously for long hours, but to take a five- minute break every hour.

5. Then he advised (told / asked) me to do some workout or take a walk in the park before mealtime.

6. Finally, he said that if I need more help, I can just ask him.

Mời các bạn xem phần tiếp theo của bài học Tiếng anh lớp 11 Unit 10 tại trang sau.

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *