Tiếng Anh lớp 10 Unit 2 – Your body and you

Tiếng Anh lớp 10 Unit 2 – Your body and you

Tiếng Anh lớp 10 Unit 2 – Your body and you

Skills (trang 19-22 SGK)

Reading 

Read the passage below. In pairs, or groups, choose the three most interesting things you learnt about acupuncture from the passage and report to the class: Đọc bài văn dưới đây. Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm, chọn ra 3 điều thú vị nhất về châm cứu từ bài văn và trình bày trước lớp

Bài dịch tham khảo:

Châm cứu là một trong những thuật trị bệnh cổ xưa nhất trên thế giới. Nó bắt nguồn từ Trung Quốc cách đây hơn 2500 năm về trước. Việc châm cứu bắt nguồn từ ý tưởng gia tăng sự hài hòa giữa con người với thế giới xung quanh và sự cân bằng giữa âm và dương. Mặc dù vẫn còn tồn tại những thắc mắc chưa được lí giải, châm cứu vẫn đem lại những hiệu quả nhất định. Các nghiên cứu khoa học đưa ra những bằng chứng cho thấy rằng châm cứu có thể làm giảm đau và chữa khỏi những căn bệnh từ đơn giản đến phức tạp.

Kỹ thuật châm cứu bao gồm việc đặt những mũi kim mỏng như sợi tóc vào những điểm huyệt khác nhau trên cơ thể. Người ta tin rằng việc kích thích những điểm huyệt này sẽ làm tăng khả năng chữa lành tự nhiên và cải thiện các chức năng của cơ thể. Vốn dĩ ban đầu chỉ có khoảng 365 huyệt, nhưng ngày nay con số này đã tăng lên đến hơn 2000.

Châm cứu được cho là rất an toàn khi thực hiện đủ các biện pháp phòng ngừa. Tác dụng phụ thường thấy nhất của châm cứu là khiến cơ thể thấy đau nhức, chảy máu nhẹ và khó chịu. Có thể sẽ có một số người cảm thấy mệt mỏi sau khi được châm cứu. Cần phải thật cẩn thận không để kim châm chạm đến phần nội tạng bên trong cơ thể.

Nhìn chung thì châm cứu rất an toàn, nhưng nó không phải liệu pháp dành cho tất cả mọi người. Những người đang gặp vấn đề về xuất huyết hoặc đang dùng thuốc có liên quan đến máu thì không nên chữa trị bằng cách châm cứu. Cũng không khuyến khích thực hiện châm cứu cho những người đang có thiết bị y tế điện tử bên trong cơ thể.

Ngày nay, rất nhiều người xem châm cứu như một phương pháp chữa bệnh đáng tin cậy thay cho y học hiện đại. Theo một khảo sát của Mỹ vào năm 2002 (khảo sát đáng tin cậy nhất cho đến nay), ước tính có khoảng 8,2 triệu người lớn Mỹ đã thử châm cứu. Báo cáo cho thấy con số này vẫn đang tăng đều đặn.

Read the text quickly and find words which are closest in meaning to the following: Đọc nhanh bài văn và tìm ra những từ gần nghĩa nhất với những từ dưới đây

1. ailments: ốm đau, bệnh tật

2. ease: dừng, xoa dịu

3. acupoints: huyệt

4. precaution: sự phòng ngừa

5. alternative: sự lựa chọn, sự thay thế

6. treatment: điều trị

7. evidence: bằng chứng

8. promote: đẩy mạnh

Read the text again and answer the following questions: Đọc lại bài văn và trả lời những câu hỏi sau

1. (It’s) promoting harmony between humans and the world around them and a balance between yin and yang.

2. It is believed to promote the body’s natural healing capabilities and enhance its functions.

3. There are more than 2000 nowadays.

4. They are soreness, slight bleeding, or discomfort.

5. Those who have electrical or electronic medical devices inside them.

6. Acupuncture is considered as a reliable alternative to modern medicine.

Dịch:

1. Ý tưởng cơ bản của châm cứu là gì?
Gia tăng sự hài hòa giữa con người với thế giới xung quanh và sự cân bằng giữa âm và dương.

2. Tại sao người ta tin rằng châm cứu rất hiệu quả?
Người ta tin rằng châm cứu sẽ làm tăng khả năng chữa lành tự nhiên và cải thiện các chức năng của cơ thể.

3. Hiện nay có bao nhiêu điểm huyệt trên cơ thể?
Hơn 2000 điểm huyệt.

4. Tác dụng phụ thường gặp nhất của châm cứu là gì?
Đó là đau nhức, chảy máu nhẹ hoặc cảm thấy khó chịu.

5. Ai không nên dùng phương pháp châm cứu?
Những người đang có thiết bị y tế điện tử bên trong cơ thể.

6. Tại sao ngày càng có nhiều người tìm đến phương pháp châm cứu?
Châm cứu được xem như một phương pháp chữa bệnh đáng tin cậy thay cho y học hiện đại.

Speaking

Which of the following habits are good and which are bad for you?: Thói quen nào là tốt và thói quen nào là xấu đối với bạn?

Thói quen tốt:

+ being thankful (biết ơn)

+ keeping a routine (duy trì đều đặn những công việc thường làm mỗi ngày)

+ doing regular exercise (tập thể dục thường xuyên)

+ never giving up (không bao giờ từ bỏ)

+ saving money (tiết kiệm tiền)

+ reading regularly (chăm đọc sách)

+ arriving just in time (đến đúng giờ)

Thói quen xấu:

+ leaving things until the last minute (để mặc mọi thứ, không quan tâm cho đến phút chót)

+ eating what you like (ăn những gì mà bạn thích)

+ watching TV all day (xem ti vi cả ngày)

+ staying up late (thức khuya)

+ littering (vứt rác bừa bãi)

Look at the following text and read the advice. Do you think you could follow it? Why or why not?: Nhìn bài viết sau và đọc lời khuyên. Bạn nghĩ bạn có thể làm theo những lời khuyên này không? Tại sao?

Bài dịch tham khảo:

Điểm tốt của những thói quen xấu là bạn có thể đánh bật chúng!

Đây là 5 mẹo giúp bạn loại bỏ những thói quen xấu và thay thế chúng bằng những thói quen lành mạnh hơn.

1. Lập danh sách.

Viết ra tất cả những thói xấu của bạn. Sau đó, viết thêm một danh sách khác về những thói quen tốt mà bạn có thể dùng chúng để thay thế cho các thói xấu kia.

2. Xáo trộn thời gian biểu hằng ngày của bạn.

Thói quen dựa trên những hành động thường ngày, thế nên việc thay đổi một chút thời gian biểu hằng ngày đôi khi cũng đủ để đưa bản thân bạn ra khỏi các thói xấu.

3. Giả định rằng thói quen đó thuộc về một người khác.

Chúng ta thường giỏi đưa ra lời khuyên hơn là thực hiện chúng.

4. Ở bên những người đã đánh bật được những thói xấu giống như của bạn.

Hãy làm bạn với những người đã loại bỏ được những thói quen xấu. Họ sẽ truyền cho bạn những thói quen tốt.

5. Suy nghĩ xem bạn sẽ cảm thấy thế nào khi đẩy lùi được các thói quen xấu.

Hãy tưởng tượng những lợi ích mà bạn đạt được khi loại bỏ các thói quen xấu.

Chúc bạn may mắn!

Listening 

Look at the picture below. What do you think the listening is about?: Nhìn bức tranh dưới đây. Bạn nghĩ bài nghe sẽ nói về điều gì?

Script:

The Healthy Eating Pyramid is a simple, reliable guide to choosing a healthy diet. Its foundation is daily exercise and weight control, since these two related elements strongly influence your chances of staying healthy. The Healthy Eating Pyramid builds from there, showing that you should eat more foods from the bottom part of the pyramid (vegetables, whole grains) and fewer from the top (red meat, refined grains, potatoes, sugary drinks, and salt).

When it’s dining time, fill half your plate with vegetables, the more varied the better, and fruits. Save a quarter of your plate for whole grains. Fish, poultry, beans, or nuts, can make up the rest. Healthy oils like olive and canola are advised in cooking, on salad, and at the table. Complete your meal with a cup of water, or if you like, tea or coffee with little or no sugar. Staying active is half of the secret to weight control, the other half is a healthy diet that meets your calorie needs – so be sure you choose a plate that is not too large.

Dịch:

Tháp dinh dưỡng lành mạnh là một chỉ dẫn đơn giản và đáng tin cậy cho việc xây dựng một chế độ ăn uống lành mạnh. Nền tảng của nó là tập thể dục hàng ngày và kiểm soát cân nặng, vì hai yếu tố này ảnh hưởng mạnh đến cơ hội sống khỏe của bạn. Tháp dinh dưỡng lành mạnh được xây dựng dựa trên điều đó, nó chỉ ra rằng bạn nên ăn những thực phẩm thuộc phần dưới cùng của tháp nhiều hơn (rau, ngũ cốc nguyên hạt) và ăn những thực phẩm thuộc phần trên cùng của tháp ít hơn (thịt đỏ, ngũ cốc tinh chế, khoai tây, đồ uống có đường và muối).

Vào giờ ăn, hãy để rau, càng nhiều loại càng tốt, và trái cây chiếm một nửa đĩa của bạn. Dành ra một phần tư đĩa cho ngũ cốc nguyên hạt. Phần còn lại của đĩa có thể để cá, thịt gia cầm, đậu, hoặc hạt. Những loại dầu tốt cho sức khỏe như dầu ô liu và dầu hạt cải rất được khuyên dùng trong nấu nướng, trộn rau và trên bàn ăn. Kết thúc bữa ăn của bạn bằng một cốc nước, hoặc nếu thích thì bạn có thể uống trà hoặc cà phê ít hoặc không đường. Siêng năng hoạt động là một nửa bí quyết để kiểm soát cân nặng, và nửa còn lại là đảm bảo một chế độ ăn uống lành mạnh đáp ứng được nhu cầu calo của bạn – thế nên hãy đảm bảo rằng bạn chọn cho mình một đĩa thức ăn không quá lớn.

Listen to the recording and decide if the following statements are true (T) or false (F): Nghe đoạn ghi âm và chọn đúng hay sai cho các nhận định sau

1. Tháp dinh dưỡng lành mạnh là một chỉ dẫn phức tạp cho việc xây dựng chế độ ăn. (F)

2. Theo tháp dinh dưỡng, tập thể dục hằng ngày và kiểm soát cân nặng là chìa khóa để sống lành mạnh. (T)

3. Bạn được khuyên nên ăn nhiều thực phẩm thuộc phần trên cùng của tháp. (F)

4. Người ta đề nghị rằng phân nửa đĩa thức ăn của bạn nên bao gồm rau củ và trái cây. (T)

5. Cá, thịt gia cầm, đậu hoặc hạt chiếm nửa đĩa còn lại. (F)

Writing

Now, read the facts below. Do you have some of these foods on your list? Which ones?: Bây giờ hãy đọc những sự thật dưới đây. Những thực phẩm dưới đây có nằm trong danh sách của bạn không? Đó là những thực phẩm nào?

Bài dịch tham khảo:

Dị ứng

Những thực phẩm thường hay gây dị ứng nhất là sữa, lúa mì, trứng, đậu nành, cá, đậu phộng, động vật có vỏ (bao gồm trai, cua và tôm).

Hơi thở có mùi hôi

Những thực phẩm có thể khiến hơi thở của bạn có mùi hôi nhiều ngày sau khi ăn là hành, tỏi, cải bắp, cà ri, cồn.

Căng thẳng

Thức ăn và đồ uống gây kích thích mạnh lên cơ thể có thể gây ra stress. Đó là cà phê, trà, cô-la, sô-cô-la, rượu, đường tinh, bột mì trắng, muối và những thực phẩm chế biến như thức ăn vặt và thức ăn nhanh.

Khó ngủ

Có những loại thực phẩm có thể khiến bạn dễ ngủ hoặc tỉnh táo. Thực phẩm làm cản trở giấc ngủ của bạn là: đồ uống có chứa cafein, rượu, đường, thức ăn cay hoặc chứa nhiều chất béo, phụ gia thực phẩm (gia vị, màu thực phẩm, hương liệu).

Buồn ngủ

Để cảm thấy buồn ngủ, hãy ăn những thực phẩm chứa nhiều carbohydrat và ít protein như phô mai, sữa, sữa đậu nành, đậu phụ, quả hạch, mật ong, hạnh nhân, chuối, ngũ cốc nguyên hạt, đậu, gạo, bơ, hạt vừng, hạt hướng dương hoặc đu đủ.

Some people have written in for advice on their diets as they are going to do important things. Work in pairs or groups and write at least one similar inquiry: Có vài người đã viết thư xin lời khuyên về chế độ ăn uống vì họ sắp phải làm những việc quan trọng. Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm, viết ít nhất một lá thư hỏi xin lời khuyên tương tự

Bài dịch tham khảo:

Gửi chuyên gia,
Tôi sẽ tham gia một kỳ thi quan trọng vào tuần tới, tôi không biết mình nên ăn gì và không nên ăn gì để cảm thấy tốt nhất khi làm bài kiểm tra. Tôi sẽ rất biết ơn nếu ông/bà có thể cho tôi lời khuyên. Xin cảm ơn.
Scott

Kính gửi chuyên gia,
Vài ngày nữa tôi sẽ đi phỏng vấn, và tôi ý thức khá rõ về hơi thở của mình. Ông/bà có thể cho tôi xin ý kiến về những gì nên ăn và những gì nên tránh ăn được không? Xin cảm ơn.
Anna

Kính gửi chuyên gia,
Tôi vừa mới quen được một cô gái xinh đẹp và tôi rất thích cô ấy. Tôi đã mời cô ấy đi ăn tối và tôi không biết nên tránh gọi những món gì vào dịp này. Tôi sẽ rất biết ơn nếu như ông/bà có thể cho tôi một vài lời khuyên bổ ích.
Mike

Kính gửi chuyên gia,
Tôi gặp vấn đề với giấc ngủ trong khoảng vài tháng nay. Tôi cũng có nghe rằng những gì mà bản thân ăn có thể ảnh hưởng đến cơ thể. Không biết ông/bà có thể cho tôi xin lời khuyên về những gì nên ăn và không nên ăn để cải thiện tình trạng của tôi không.
Jane

You are the food specialist and you are working on the newsletter’s next edition. Read the reply to Scott’s enquiry. Then write your own by responding to one of the other texts from 3 or from your friends’: Bạn là một chuyên gia ẩm thực và bạn đang tiến hành làm bản thư thông báo kế tiếp. Hãy đọc thư hồi đáp những thắc mắc của Scott. Sau đó viết một lá thư hồi đáp của chính bạn cho 1 trong những lá thư của bài 3 hoặc của bạn bè.

Bài dịch tham khảo:

Scott thân mến,

Tham dự một kỳ thi quan trọng cũng giống như chạy ma-ra-tông vậy, thế nên bạn nên quan tâm kĩ lưỡng đến những thứ mà bạn ăn.

Vào những ngày trước kỳ thi, bạn nên ăn những thực phẩm giàu cacbonat như mì ống, bởi quá trình phân hủy chậm của cacbonat sẽ cung cấp năng lượng cần thiết cho buổi thi ngày hôm sau.

Hãy ăn một bữa sáng giàu protein (thịt bò, trứng, thịt gia cầm…) vào ngày thi bởi vì protein là một nguồn cung cấp năng lượng nhanh chóng khác.

Hãy uống thật nhiều nước và nước ép trái cây. Tránh đồ uống có chứa cafein, dù có thể lúc đầu chúng sẽ khiến bạn cảm thấy dễ chịu, nhưng tác dụng phụ của chúng sẽ làm bạn cảm thấy mệt mỏi và căng thẳng ngay sau đó, điều này quả thật nguy hiểm khi bạn vẫn còn đang làm bài thi.

Mong rằng bạn sẽ làm hết sức mình.

Thân ái.

Mời các bạn xem tiếp phần tiếp theo của bài Tiếng Anh lớp 10 Unit 2 : Your body and you – Cơ thể bạn và bạn ở trang sau.

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *