Tiếng Anh lớp 10 Unit 2 – Your body and you

Tiếng Anh lớp 10 Unit 2 – Your body and you

Mời các bạn lớp 10 học Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: Your body and you – Cơ thể bạn và bạn (trang 16-25 SGK)

Tiếng Anh lớp 10 Unit 2 - Your body and you

Tiếng Anh lớp 10 Unit 2 – Your body and you

Getting started (trang 16 SGK)

Listen and read: Nghe và đọc

Bài dịch tham khảo:

Mỗi ngày một quả táo

Nam: Nè Scott, cậu đã bao giờ nghe câu “Mỗi ngày một quả táo thì chẳng cần phải gặp bác sĩ” chưa?

Scott: Đương nhiên là nghe rồi, sao thế?

Nam: Cậu có biết rằng câu nói đó rất đúng không?

Scott: Ý cậu là sao? Có phải là nếu mỗi ngày tớ ăn một quả táo thì tớ sẽ không bao giờ bị bệnh không?

Nam: Không hẳn thế, nhưng nó có thể giúp cậu giảm cân, xây dựng khung xương chắc khỏe và còn ngăn ngừa các căn bệnh như ung thư nữa đó.

Scott: Ồ! Thật không thể tin được. Tớ cũng uống nước táo ép mỗi ngày đấy.

Nam: Tốt đó, nó sẽ giúp cậu tránh bị mắc bệnh Alzheimer khi về già.

Scott: Đó có phải là căn bệnh làm ảnh hưởng đến trí nhớ không?

Nam: Đúng vậy. Bởi vì việc uống nước táo ép giúp tăng cường chức năng ghi nhớ của não bộ, nên nó sẽ giúp cậu nhớ mọi thứ thật lâu.

Scott: Nhưng mà Nam này!

Nam: Sao?

Scott: Có một vài chuyện tớ thật sự rất muốn quên.

Nam: Chẳng hạn như chuyện thua trận đá banh ngày hôm qua phải không?

Scott: Chính xác!

Work in pairs: Làm việc theo cặp

1. It means when you eat an apple a day, you will get better health / good body condition / stronger resistance to illnesses.

2. Lose weight, build healthy bones, and prevent diseases like cancer.

3. Memory or (the) brain.

4. He feels uncertain about the benefits of apple juice.

Dịch:

1. Câu “Mỗi ngày một quả táo thì chẳng cần phải gặp bác sĩ” có nghĩa là gì?
Nó có nghĩa là nếu mỗi ngày bạn ăn một quả táo, bạn sẽ có sức khỏe tốt hơn / có cơ thể khỏe mạnh / có sức đề kháng cao.

2. Kể tên ba ích lợi đối với sức khỏe khi ăn táo hay uống nước ép táo.
Giảm cân, xây dựng khung xương chắc khỏe và ngăn ngừa các căn bệnh như ung thư.

3. Căn bệnh Alzheimer ảnh hưởng đến bộ phận nào trên cơ thể?
Trí nhớ hoặc não bộ.

4. Scott cảm thấy như thế nào về việc uống nước táo ép?
Cậu ấy cảm thấy không chắc lắm về những ích lợi của việc uống nước táo ép.

Listen and repeat the words. Then answer the questions below: Nghe và lặp lại các từ sau. Sau đó trả lời các câu hỏi phía dưới

a) Which words did you hear in the conversation? Circle them: Đâu là từ mà bạn đã nghe trong đoạn hội thoại? Khoanh tròn chúng

prevent: ngăn chặn

balance: cân bằng, làm cho cân bằng

boost: tăng cường

nervous: (thuộc) thần kinh

weight: cân nặng

system: hệ thống

disease: bệnh

skeleton: khung xương

lungs: phổi

bones: xương

brain: não

healthy: khỏe mạnh

Đáp án: prevent, disease, bones, weight, brain, boost, healthy

b) Put the words into categories as in the table: Phân loại những từ đó vào bảng

Noun Adjective Verb
disease, balance, skeleton, system, bones, weight, brain, lungs  

nervous, healthy

 

prevent, balance, boost

Language (trang 17-18 SGK)

Vocabulary

Your body: Cơ thể của bạn

a) Look at the phrases below and match each with its definition: Nhìn những cụm từ dưới đây và nối chúng với định nghĩa của chúng

Circulatory System (Hệ tuần hoàn) – c : Hệ thống này của cơ thể được cấu tạo bởi tim và các mạch máu. Tim bơm máu qua các mạch máu để cung cấp ôxy cho tất cả các bộ phận của cơ thể.

Digestive System (Hệ tiêu hóa) – d : Hệ thống này của cơ thể giúp nghiền nát thức ăn và chuyển nó thành năng lượng.

Respiratory System (Hệ hô hấp) – b : Hệ thống này của cơ thể giúp chúng ta hít khí ôxy vào phổi và thở ra khí các-bô-níc.

Skeletal System (Hệ xương) – e : Hệ thống này được tạo nên bởi các xương trong cơ thể. Nó nâng đỡ cơ thể và bảo vệ nội tạng của chúng ta.

Nervous System (Hệ thần kinh) – a : Hệ thống này là bộ điều khiển của cơ thể. Nó được dẫn dắt bởi não bộ và các dây thần kinh, cho phép chúng ta di chuyển, nói chuyện và cảm nhận cảm xúc.

Which system do the followings belong to? Use a dictionary to look up any words you don’t know: Những từ dưới đây thuộc hệ thống cơ quan nào? Dùng từ điển để tra những từ mà bạn không biết nghĩa

Circulatory System: heart (tim); blood (máu); pump (bơm)

Digestive System: stomach (dạ dày); intestine (ruột)

Respiratory System: breath (hơi thở); air (không khí); lung (phổi)

Skeletal System: spine (xương sống); bone (xương); skull (sọ)

Nervous System: brain (não); nerves (dây thần kinh); thinking (suy nghĩ)

Pronunciation

Listen and repeat: Nghe và lặp lại

1. presentation (thuyết trình), print (in ấn), press (báo chí), proud (tự hào), preview (xem trước)

2. play (vở kịch), please (làm ơn), place (địa điểm), plum (quả mận), plough (cái cày)

3. group (nhóm), gradual (dần dần), ground (mặt đất), grey (màu xám), grand (hùng vĩ, rất lớn)

4. glad (vui mừng), glance (liếc nhìn), glue (hồ dán), glow (ánh sáng rực rỡ), glass (kính thủy tinh)
Read these sentences aloud: Đọc to các câu sau đây

1. Đám áo chí đến xem buổi thuyết trình để thu thập thông tin.

2. Vở kịch thường diễn ra ở sân trường.

3. Nhóm dần trở nên lớn hơn vì có nhiều người tham gia.

4. Tôi rất vui vì bạn đã nhìn qua kính để thấy được ánh sáng rực rỡ.

Grammar

Identify the use of ‘will’ and ‘be going to’ in the sentences below. Write the type of use presented in 1 (1-6) next to each sentence: Xác định cách sử dụng của “will” và “be going to” trong các câu dưới đây. Viết các dạng sử dụng đã được trình bày ở bài 1 (1-6) bên cạnh mỗi câu

1. She will give me a book when I finish cleaning the floor. (1)
Cô ấy sẽ cho tôi 1 quyển sách khi tôi lau sàn xong.

2. The screw is stuck. It won’t loosen. (3)
Cái đinh bị kẹt. Không nới ra được.

3. I am going to travel around the world. (5)
Tôi dự định đi du lịch vòng quanh thế giới.

4. Viet Nam is going to become a new industrialised country in the 21st century.  (6)
Việt Nam sẽ trở thành một nước công nghiệp mới vào thế kỷ 21.

5. Nam (seeing an elderly lady with heavy bags): Don’t worry, I will carry it for you. (2)
Nam (nhìn thấy một bà lão đang xách những cái túi nặng): Đừng lo, cháu sẽ xách chúng giùm bà.

Read the following sentences. Put a tick (✓) if it is appropriate, put a cross (x) if it isn’t. Give explanations for your choice: Đọc những câu sau. Đánh dấu nếu câu đó thích hợp và đánh dấu x nếu câu đó không thích hợp. Giải thích sự lựa chọn của bạn

1. I need to fix the broken window. Are you going to help me? (x)
Giải thích: Nhờ người khác giúp thì dùng “will”.
Dịch: Tôi cần sửa cái cửa sổ bị vỡ. Bạn sẽ giúp tôi chứ?

2. The forecast says it will be raining tomorrow. (✓)
Giải thích: Dự đoán về tương lai thì dùng “will”.
Dịch: Dự báo thời tiết nói ngày mai trời sẽ mưa.

3. Can you hear that noise? Someone is going to enter the room. (✓)
Giải thích: Nói về điều sắp diễn ra thì dùng “be going to”.
Dịch: Bạn có nghe tiếng ồn đó không? Ai đó sắp vào phòng đấy.

4. It’s been decided that we’re going to the seaside tomorrow. (✓)
Giải thích: Nói về kế hoạch, dự định thì dùng “be going to”.
Dịch: Chúng tôi đã quyết định sẽ đi đến bờ biển vào ngày mai.

5. We’ve booked the tickets so we will fly to Bangkok next month. (✓)
Dịch: Chúng tôi đã đặt vé rồi, thế nên chúng tôi sẽ bay đến Băng Cốc vào tháng sau.

6. I think men will live on the moon some time in the near future. (✓)
Giải thích: Dự đoán về tương lai thì dùng “will”.
Dịch: Tôi nghĩ trong tương lai gần, con người sẽ lên mặt trăng sống.

7. I am going to translate the email, so my boss can read it. (✓)
Giải thích: Nói về kế hoạch, dự định thì dùng “be going to”.
Dịch: Tôi định dịch email này để ông chủ có thể đọc được nó.

8. Don’t worry, I’ll be careful. (✓)
Giải thích: Lời hứa thì dùng “will”.
Dịch: Đừng lo, tôi sẽ cẩn thận mà.

Complete the following sentences with the right form of ‘will’ or ‘be going to’. Sometimes both are correct: Hoàn thành các câu dưới đây với dạng đúng của “will” hoặc “be going to”. Có một số câu dùng cả 2 thì đều đúng

1. Look at the clouds. I think it will / is going to rain.
Nhìn mây kìa. Tôi nghĩ trời sắp mưa rồi đó.

2. I cannot open this bottle. The cap won’t move.
Tôi không mở được cái chai này. Cái nắp chẳng hề xê dịch gì cả.

3. What will the weather be like in the next century? / What is the weather going to be like in the next century?
Thời tiết sẽ như thế nào vào thế kỷ tiếp theo.

4. As planned, we are going to drive from our city to the sea.
Theo như kế hoạch, chúng ta sẽ lái xe từ thành phố ra biển.

5. It’s not easy to say what the objectives will become next year.
Thật không dễ để dự đoán mục tiêu năm tới là gì.

6. Are you going to travel anywhere this Tet holiday?
Bạn có định đi đâu du lịch vào Tết năm nay không?

7. Despite the heat, we will reach our destination in time.
Bất chấp cái nóng, chúng tôi sẽ đến nơi đúng giờ.

8. I am not going to hang out with you as I’ve decided to stay in and study for the test next week.
Tôi sẽ không ra ngoài chơi với bạn, vì tôi đã quyết định sẽ ở nhà ôn tập cho bài kiểm tra tuần tới.

Read the surprising facts about your body and complete the following sentences using the passive: Đọc những sự thật đáng ngạc nhiên về cơ thể và sử dụng thể bị động để hoàn thành những câu sau

Những sự thật ngạc nhiên về cơ thể bạn

Tín hiệu thần kinh truyền đến và truyền đi từ não có thể di chuyển với tốc độ nhanh đến 170 dặm hay 273 km/h. Một trái tim bơm khoảng 2000 ga-lông hay 7570 lít máu đi khắp cơ thể mỗi ngày.
Não tiêu thụ một lượng năng lượng tương đương với một bóng đèn 10W. Chúng ta sử dụng 17 cơ khi cười và 43 cơ khi cau mày.
Cháy nắng nhẹ làm tổn thương các mạch máu. Các nhà khoa học ước tính có khoảng 32 triệu vi khuẩn trên 1 inch vuông (2,5 cm2) trên da của chúng ta.
Khoảng 7.000.000.000.000.000.000.000.000.000 (7 triệu lũy thừa 8) nguyên tử tạo nên cơ thể bạn. Chỉ con người mới tiết ra nước mắt cảm xúc.

1. is consumed by the brain

2. are damaged (extensively)

3. is made up of around 7,000,000,000,000,000,000,000,000,000 (7 octillion) atoms

4. is pumped through our body every day (by the heart)

5. are used to smile, (are used/used) to frown

6. are estimated to live on one square inch of our skin

7. are produced by humans only

Mời các bạn xem tiếp phần tiếp theo của bài Tiếng Anh lớp 10 Unit 2 : Your body and you – Cơ thể bạn và bạn ở trang sau.

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *