Tiếng Anh lớp 10 Unit 1 – Family life

Tiếng Anh lớp 10 Unit 1 – Family life

Mời các bậc phụ huynh và các bạn lớp 10 học Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Family life – Cuộc sống gia đình (trang 6-15 SGK)

Tiếng Anh lớp 10 Unit 1 - Family life

Tiếng Anh lớp 10 Unit 1 – Family life

Getting started (trang 6-7 SGK)

Listen and read: Nghe và đọc

Bài dịch tham khảo:

Việc nhà

Nam: A lô?

Chú Long: A lô, Nam hả? Chú Long đây. Bố cháu có nhà không? Chú muốn rủ bố cháu đi ra ngoài chơi tennis.

Nam: Dạ, cháu e là bây giờ bố cháu không thể đi ra ngoài với chú được đâu ạ. Tại bố đang bận chuẩn bị bữa tối.

Chú Long: Thật hả? Thế mẹ cháu đâu? Không phải mẹ cháu là người nấu sao?

Nam: Dạ phải. Bình thường thì mẹ cháu là người nấu cơm, nhưng do hôm nay mẹ làm về trễ ạ.

Chú Long: Thế còn cháu với em gái cháu thì sao? Hai đứa không phụ giúp việc nhà sao?

Nam: Dạ có mà. Trong nhà cháu, mọi người đều chia sẻ việc nhà với nhau. Hôm nay thì em gái cháu không thể phụ nấu cơm được. Tại em ấy đang ôn thi ạ.

Chú Long: Ra vậy. Vậy gia đình cháu phân công việc nhà như thế nào?

Nam: Dạ, do cả ba mẹ cháu đều đi làm nên nhà cháu phân chia việc nhà rất công bằng – mẹ cháu thì nấu cơm và đi chợ, bố cháu thì dọn dẹp nhà cửa và làm mấy việc khiêng vác nặng, em gái cháu thì lo việc giặt giũ, còn cháu thì rửa chén và đổ rác.

Chú Long: Thật thế ư? Nhà cháu khác nhà chú quá. Vợ chú thì lo hầu hết mọi việc trong nhà, còn chú thì phụ trách về tài chính của gia đình. Cô ấy là nội trợ, còn chú là trụ cột trong gia đình. Mà thôi, giờ chú phải đi đây. Nhớ bảo lại với bố cháu là có chú gọi tới nhé. Tạm biệt cháu.

Nam: Dạ vâng, cháu sẽ bảo lại với bố. Tạm biệt chú, chú Long.

Work in pairs: Làm việc theo cặp
T F NG
1. Nam’s father is going out to play tennis with Mr. Long.
Bố của Nam sẽ ra ngoài chơi tennis với chú Long.
X
2. Nam’s mother is a busy woman.
Mẹ của nam là một người phụ nữ bận rộn.
X
3. Nam’s sister is cooking dinner.
Em gái của Nam đang nấu bữa tối.
X
4. Sometimes Nam’s father cooks.
Thỉnh thoảng bố của Nam sẽ nấu cơm.
X
5. Everybody in Nam’s family does some of the housework.
Mọi thành viên trong gia đình Nam đều làm một vài việc nhà.
X
6. Mr. Long never does any household chores.
Chú Long không bao giờ làm việc nhà.
X
Listen and repeat the words or phrases: Nghe và lặp lại những từ hoặc cụm từ sau

Dịch:

rubbish: rác

washing-up: rửa bát

laundry: quần áo, đồ giặt là / ủi

household finances: tài chính của gia đình

groceries: thực phẩm và tạp hóa

household chores: việc nhà

heavy lifting: mang vác nặng

Write the verbs or verb phrases that are used with the words or phrases in the conversation: Viết những động từ hoặc cụm động từ được dùng với từ hoặc cụm từ trong đoạn hội thoại
Verbs / Verb phrases Words / Phrases
1 split, divide, handle (household) chores
2 take out rubbish
3 do laundry
4 shop for groceries
5 do heavy lifting
6 do washing-up
7 be responsible for household finances

Language (trang 7-8 SGK)

Vocabulary

Match the words and phrases with their meanings below: Nối các từ và cụm từ sau với những ý nghĩa dưới đây

1 – f : Chore – Công việc thường ngày, đặc biệt là việc nhà

2 – e : Homemaker – Người quản lý nhà cửa và nuôi dạy con cái thay vì đi làm kiếm tiền

3 – a : Breadwinner – Thành viên lo việc kiếm tiền cho gia đình

4 – h : Groceries – Thực phẩm và những hàng hóa khác được bán ở cửa hàng hay siêu thị

5 – b : Split – Phân chia

6 – g : Laundry – Giặt quần áo

7 – d : Heavy lifting – Một hành động yêu cầu thể lực

8 – c : Washing-up – Hành động rửa chén đĩa sau bữa ăn

List all the household chores that are mentioned in the conversation. Then add more chores to the list: Liệt kê tất cả những việc nhà được nhắc đến trong đoạn hội thoại. Sau đó hãy thêm những công việc khác vào danh sách ấy

From the conversation:
– Prepare dinner
– Cook
– Shop
– Clean the house
– Take out the rubbish
– Do the laundry
– Do the washing-up
– Do the heavy lifting
– Be responsible for the household finances

Other chores:
– Mop / Sweep / Tidy up the house
– Bathe the baby
– Feed the baby
– Water the houseplants
– Feed the cat / dog
– Iron / Fold / Put away the clothes
– Lay the table for meals

Dịch:

Từ đoạn hội thoại:
– Chuẩn bị bữa tối
– Nấu ăn
– Đi chợ
– Dọn dẹp nhà cửa
– Đổ rác
– Giặt quần áo
– Rửa chén
– Khiêng vác đồ nặng
– Phụ trách tài chính của gia đìnhg

Những công việc khác:
– Lau / Quét / Dọn nhà
– Tắm cho em bé
– Cho em bé ăn
– Tưới cây
– Cho chó / mèo ăn
– Ủi / Gấp / Cất quần áo
– Dọn cơm

Work in pair. Discuss the questions below: Làm việc theo cặp. Thảo luận những câu hỏi dưới đây

1. What household chores do you usually do?
–> I usually do the washing-up and mop the house.

2. How do you divide household duties in your family?
–> My father does the heavy lifting, my mother does the cooking and laundry, my young brother folds and puts away the clothes and I do the washing-up.

Dịch:

1. Bạn thường làm những công việc nhà nào?
–> Mình thường rửa chén và lau nhà.

2. Nhà bạn phân công việc nhà như thế nào vậy?
–> Ba mình làm mấy việc khiêng vác nặng, mẹ mình nấu ăn và giặt quần áo, em trai mình gấp và cất quần áo, còn mình thì lo việc rửa chén.

Pronunciation

Listen and repeat: Nghe và lặp lại
/tr/ /kr/ /br/
trash: rác create: tạo ra breadwinner: trụ cột gia đình
tree: cây critical: chỉ trích breakfast: bữa ăn sáng
train: xe lửa cream: kem brown: nâu
treat: tiếp đãi crane: con sếu brother: anh/em trai
true: đúng crack: nứt brush: chải
Listen to the sentences and circle the word you hear: Nghe các câu sau và khoanh tròn vào từ mà bạn nghe được

1 – b     2 – b     3 – c     4 – a

Script:

1. Her brother borrowed her motorbike and crashed it.
Anh trai của cô ấy đã mượn xe mô tô của cô ấy và phá nát nó.

2. The crane has been there for quite a while.
Con sếu đã ở đó khá lâu.

3. I like bread with butter.
Mình thích bánh mì với bơ.

4. Is it true that he quit?
Cậu ấy từ bỏ thật sao?

Grammar

Read the text and choose the correct verb form: Đọc đoạn văn sau và chọn hình thức đúng của động từ

(1) does

(2) cooks

(3) cleans

(4) is watching

(5) is doing

(6) is doing

(7) is tidying up

(8) is trying

Bài dịch tham khảo:

Cô Hằng là một người nội trợ. Mỗi ngày, cô ấy đều làm hầu hết các công việc nhà. Cô ấy nấu ăn, giặt quần áo và lau dọn nhà cửa. Nhưng hôm nay là Ngày của Mẹ, nên cô Hằng không phải làm bất cứ một việc nhà nào. Chồng và các con làm mọi việc thay cô ấy. Vào lúc này, cô ấy đang xem chương trình ti vi yêu thích của mình. Lan, con gái của cô ấy thì đang nấu ăn; còn Minh, con trai của cô ấy thì đang giặt quần áo và chú Long, chồng của cô ấy thì đang dọn dẹp nhà cửa. Mọi người trong gia đình đều đang cố gắng hết sức để khiến ngày hôm nay trở nên thật đặc biệt với cô Hằng.

Use the verbs in brackets in their correct form to complete the sentences: Sử dụng những động từ trong ngoặc ở thể đúng của chúng để hoàn thành các câu sau

1. does – is not cooking – is working

2. is taking out

3. cleans – cleaning

4. is preparing

5. looks after – works

6. is watching – watches

Bài dịch tham khảo:

1. Cô Lan thường nấu nướng cho gia đình, nhưng lúc này thì không. Cô ấy đang phải làm báo cáo gấp.

2. Tôi e là anh không thể nói chuyện với anh ấy vào lúc này. Anh ấy đang đi đổ rác.

3. Anh ấy lau dọn nhà mỗi ngày. Bây giờ anh ấy cũng đang lau dọn nhà.

4. Em gái tôi không thể làm việc nhà vào hôm nay. Con bé đang phải chuẩn bị cho kì thi.

5. Họ phân chia các công việc trong nhà. Cô ấy thì chăm sóc con, còn chồng cô ấy thì đi làm kiếm tiền.

6. Bây giờ là 7 giờ 30 tối và bố tôi thì đang xem Tin tức buổi tối trên ti vi. Ông ấy xem nó mỗi ngày.

Mời các bạn xem tiếp phần tiếp theo của bài Tiếng Anh lớp 10 Unit 1 : Family life – Cuộc sống gia đình ở trang sau.

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *