Các câu thành ngữ tiếng Anh về tiền bạc

Các câu thành ngữ tiếng Anh về tiền bạc

Trong chuyên mục học tiếng Anh qua các câu thành ngữ, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các câu thành ngữ trong tiếng Anh theo từng chủ đề khác nhau. Trong bài viết này, Tự học online xin giới thiệu đến các bạn : Các câu thành ngữ tiếng Anh về tiền bạc.

Các câu thành ngữ tiếng Anh về tiền bạc

Một số câu thành ngữ phổ biến trong tiếng Anh về tiền bạc

(To) nickel and dime

Ý nghĩa : nickel có nghĩa là đồng 5 cent của Mỹ, dime có nghĩa là xu (10 cent) – “Nickel and dime” chỉ những việc nhỏ, không quan trọng hay số tiền nhỏ; “to nickel and dime” có nghĩa là lấy đi từng khoản tiền nhỏ nhưng cộng dồn lại cũng trở thành một khoản tiền khá lớn.

Ví dụ : That phone company is nickel-and-diming their customers with all those fees. (Công ty điện thoại đó lấy đi một khoản tiền lớn của khách hàng bằng tất cả những khoản phí nhỏ đó.)

A penny saved is a penny earned

Ý nghĩa : Để dành được một xu thì coi như kiếm được một xu.

Ví dụ : Don’t buy a new car. Save your money. A penny saved is a penny earned. (Đừng mua xe mới. Hãy tiết kiệm tiền. Để dành được một xu thì coi như cậu đã kiếm được một xu rồi đấy.)

Banner year

Ý nghĩa : Banner có nghĩa là hạng nhất, tốt hay tiêu đề – “Banner year” chỉ năm đạt những thành công to lớn.

Ví dụ : Our website has had a banner year – we’ve added more than 50,000 new followers! (Trang web của chúng ta đã có một năm thành công to lớn – Chúng ta đã có thêm trên 50000 người theo dõi mới.)

Crunch the numbers

Ý nghĩa : Crunch có nghĩa là nhai, gặm, nghiền – “Crunch the numbers” có nghĩa là thực hiện tính toán trước khi ra quyết định hoặc dự đoán cho việc gì đó.

Ví dụ : Let me have the accountants crunch the numbers. I’ll get back to you with a response to your offer next week. (Để tôi bảo các nhân viên kế toán thực hiện tính toán lại. Sau đó sẽ có câu trả lời cho đề nghị của anh vào tuần sau.)

Dime a dozen

Ý nghĩa : Cái gì đó rất phổ biến và không có giá trị gì đặc biệt.

Ví dụ : Films about primitive people are a dime a dozen right now. (Các phim ảnh về người nguyên thủy hiện nay rất phổ biến.)

In the red

Ý nghĩa : Mất tiền, bị thua lỗ.

Ví dụ : The company is not bankrupt yet, but it’s in been in the red for several years now, and investors aren’t happy. (Công ty vẫn chưa phá sản, nhưng nó lại bị thua lỗ trong vài năm nay và vì vậy mà các nhà đầu tư không mấy hài lòng.)

Nest egg

Ý nghĩa : “Trứng lót ổ” – Số tiền để gây vốn, số tiền dự trữ, để dành (cho mục đích đặc biệt).

Ví dụ : She has a nice little nest egg which she intends to use for travelling around the world one day (Cô ấy có một khoản tiền để dành nhỏ để đi du lịch vòng quanh thế giới vào một ngày nào đó.)

Pinch pennies

Ý nghĩa : Pinch có nghĩa là keo kiệt – Cẩn thận trong việc chi tiêu tiền, tiết kiệm tiền. Hoặc chỉ người không muốn chi tiêu tiền bạc, keo kiệt.

Ví dụ : My boss is known for pinching pennies! (Ông chủ của tôi được biết đến như là một người keo kiệt.)

Pretty penny

Ý nghĩa : Nhiều tiền.

Ví dụ : The architect charged us a pretty penny, and his plans were not very good. (Kiến trúc sư đòi chúng tôi trả nhiều tiền cho đồ án của anh ta, trong khi đồ án đó không được tốt cho lắm.)

You can take it to the bank

Ý nghĩa : “Bạn có thể mang nó đến ngân hàng” – Hoàn toàn đảm bảo về điều gì đó (điều đó không phải giả mạo hay bịa đặt).

Ví dụ : The project will be finished by the 31st. You can take it to the bank. (Dự án sẽ được hoàn thành trước ngày 31. Tôi hoàn toàn đảm bảo về việc này.)

Trên đây là nội dung bài viết: Các câu thành ngữ tiếng Anh về tiền bạc. Mời các bạn tham khảo các bài viết tương tự trong chuyên mục : Thành ngữ tiếng Anh

Chúc các bạn học tốt.

We on social :

Facebook

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *