Các câu thành ngữ tiếng Anh về các loài chim

Các câu thành ngữ tiếng Anh về các loài chim

Trong chuyên mục học tiếng Anh qua các câu thành ngữ, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các câu thành ngữ trong tiếng Anh theo từng chủ đề khác nhau. Trong bài viết này, Tự học online xin giới thiệu đến các bạn : Các câu thành ngữ tiếng Anh về các loài chim.

Các câu thành ngữ tiếng Anh về các loài chim

Một số câu thành ngữ phổ biến trong tiếng Anh về các loài chim

Bird in a gilded cage

Ý nghĩa : “Chim trong lồng mạ vàng” (gilded có nghĩa là mạ vàng) – Sống một cuộc sống giàu sang và xa xỉ nhưng không có tự do, hạnh phúc hay thỏa mãn thực sự.

Ví dụ : She married a rich guy, but all she does is sit at home and log on to social media. She’s a bird in a gilded cage. (Cô ấy kết hôn với một anh chàng giàu có, nhưng tất cả những việc cô làm mỗi ngày là chỉ ngồi ở nhà và lên mạng. Cô ấy như “một con chim trong lồng mạ vàng”)

A home bird

Ý nghĩa : “Con chim nhà” – Chỉ những người thích tận hưởng thời gian rảnh rỗi ở nhà.

Ví dụ : Sharah’s a home bird really. (Sharah thật sự là “một con chim nhà” (một người chỉ thích ở nhà))

A rare bird

Ý nghĩa : “Một con chim quý hiếm” – Chỉ một người hay một vật nào đó rất hiếm khi được nhìn thấy.

Ví dụ : Diane Johnson’s book is that rare bird, an American novel of manners. (Sách của Diane Johnson thật hiếm thấy, đó là một cuốn tiểu thuyết Mỹ viết về những cách cư xử của con người.)

A little bird told me

Ý nghĩa : “Một chú chim nhỏ đã nói với tôi điều này” – Câu này được dùng khi bạn biết một thông tin nào đó nhưng lại không muốn tiết lộ người đã cung cấp thông tin ấy cho bạn.

Ví dụ : A little bird told me that it’s your birthday today. (“Một chú chim nhỏ đã nói cho tôi” biết rằng hôm nay là sinh nhật của bạn.)

Birds of a feather

Ý nghĩa : “Chim lông” – Chỉ những người có tính cách, hoàn cảnh, sở thích, niềm tin khá giống nhau.

Ví dụ : Tina and Marlene are birds of a feather. They like the same clothes, songs, and books. (Tina và Marlene là “những con chim lông”. Quần áo, bài hát và sách mà họ yêu thích đều giống nhau.)

Bird’s-eye view

Ý nghĩa : “Tầm nhìn của một chú chim” – Cảnh đẹp nhìn từ trên cao; sự xem xét, cân nhắc một vấn đề, tình huống một cách toàn diện.

Ví dụ : For a bird’s-eye view of the city, you can take a cable car to the top of the mountain. (Để ngắm nhìn toàn cảnh thành phố, bạn có thể đi cáp treo lên đỉnh núi.)

Early bird

Ý nghĩa : Chỉ người dậy sớm, hoặc người làm việc gì đó sớm hơn thời gian thông thường.

Ví dụ :I turned into an early bird as soon as I had kids. (Tôi trở thành người dậy sớm khi tôi có con.)

Kill two birds with one stone

Ý nghĩa : “Một hòn đá giết 2 con chim” – Một mũi tên trúng hai đích.

Ví dụ : If we change suppliers, we’ll kill two birds with one stone: we’ll increase profits, and we’ll squeeze our rivals’ supply chain. (Sẽ là một mũi tên trúng 2 đích nếu chúng ta thay đổi nhà cung ứng: vừa tăng lợi nhuận và vừa siết chặt được chuỗi cung ứng của các đối thủ cạnh tranh.)

Night owl

Ý nghĩa : “Cú đêm” – Chỉ người thức khuya, hay tích cực hoạt động vào ban đêm.

Ví dụ : My husband’s a night owl, but I like to be in bed by 10 o’clock.
(Chồng tôi là “một con cú đêm”, còn tôi thì thích đi ngủ trước 10 giờ.)

A lame duck

Ý nghĩa : “Con vịt què” (lame có nghĩa là què, khập khiễng) – Chỉ người, tổ chức không thành công, vô ích, bất lực.

Ví dụ : He is a lame duck. His family has to help him all the time. (Anh ta là “một con vịt què”. Gia đình anh ta luôn phải giúp đỡ anh ấy trong mọi việc.)

A sitting duck

Ý nghĩa : “Con vịt ngồi” – Chỉ người, vật không được bảo vệ và rất dễ bị tấn công.

Ví dụ : We can’t go into that area unarmed, we’d be sitting ducks! (Chúng ta không thể tay không tiến vào nơi đó, chúng ta sẽ trở thành “những con vịt ngồi” mất!)

Get one’s ducks in a row

Ý nghĩa : “Đưa vịt vào hàng” – Chỉ những người biết sắp xếp công việc, những mối quan tâm của mình một cách có trật tự.

Ví dụ : Sorry about all the emails. I’m just trying to get my ducks in a row before I go on vacation. (Xin lỗi về tất cả những cái email đó. Tôi chỉ cố gắng sắp xếp chúng trật tự trước khi nghỉ.)

Ugly duckling

Ý nghĩa : “Vịt con xấu xí” – Chỉ người hoặc vật từng được cho là xấu xí, khó thành công nhưng sau này trở nên xinh đẹp, thành công.

Ví dụ : Sarah was such an ugly duckling at the start. Now she’s a beautiful dancer. (Lúc đầu Sarah là một con vịt con xấu xí. Giờ đây cô ấy đã là một vũ công xinh đẹp.)

Swan song

Ý nghĩa : “Khúc hát thiên nga” – Sự biểu diễn, tác phẩm cuối cùng.

Ví Dụ : Their latest album, the swan song of the legendary rock group, is unfortunately not one of their best. (Album mới nhất của họ, “khúc hát thiên nga” (tác phẩm cuối cùng) của nhóm nhạc rock huyền thoại, tiếc là không phải một trong những bài hát hay nhất của nhóm.)

Eagle-eyed

Ý nghĩa : “Mắt sắc như diều hâu” – Có khả năng nhìn rất tinh.

Ví Dụ : My eagle-eyed sister spotted the car in the parking lot before anyone else did. (Cô em gái có đôi mắt sắc như diều hâu của tôi đã phát hiện ra chiếc xe trong bãi đậu trước tất cả mọi người.)

Feather one’s nest

Ý nghĩa : “Kết lông thành tổ” – Thu vén cho bản thân, làm giàu.

Ví dụ : He can’t see a way to feather his nest so he is willing to walk away. (Vì không nhìn thấy con đường làm giàu cho bản thân nên anh ta mong muốn rời đi.)

He would put legs under a chicken

Ý nghĩa : Nói nhiều đến độ làm cho người nghe phải mệt mỏi, lắm điều.

Ví dụ : Get ready to do a lot of listening if you go out to lunch with Karl – he would put legs under a chicken. (Nếu bạn đi ăn trưa với Karl, chuẩn bị tinh thần để lắng nghe thật nhiều đi – Anh ấy rất lắm chuyện.)

Sick as a parrot

Ý nghĩa : “Ốm như một con vẹt” – Cảm thấy hoàn toàn thất vọng, chán nản.

Ví dụ : He was as sick as a parrot when he knew that he didn’t pass the exam. (Anh ấy hoàn toàn trở nên chán nản khi biết mình không vượt qua được kì thi.)

What’s good for the goose is good for the gander

Ý nghĩa : “Cái gì tốt cho ngỗng thì cũng tốt cho ngan” – Cái gì tốt cho đàn ông thì cũng tốt cho phụ nữ.

Ví dụ : My boyfriend complains when I go out, but then I found out he went out with his friends every night this week. What’s good for the goose is good for the gander. (Bạn trai tôi hay phàn nàn mỗi khi tôi đi ra ngoài chơi, nhưng sau đó tôi phát hiện ra rằng anh ấy cũng đi chơi với bạn bè mỗi tối trong tuần. “Cái gì tốt cho ngỗng thì cũng tốt cho ngan”.)

Wild goose chase

Ý nghĩa : “Đuổi theo con ngỗng hoang” – Sự tìm kiếm vô vọng.

Ví dụ : I think this is a wild goose chase. This library doesn’t have the books we need. (Đây đúng là tìm kiếm trong vô vọng. Thư viện này không có sách mà chúng tôi cần.)

Eat crow

Ý nghĩa : Crow có nghĩa là con quạ – Biết nhận sai và chấp nhận mọi sự sỉ nhục.

Ví dụ : I am ready to eat crow. My prediction about the game was completely wrong. (Tôi sẵn sàng nhận sai. Dự đoán của tôi về trò chơi hoàn toàn sai lầm.)

(Someone’s) Goose is cooked

Ý nghĩa : “Ngỗng của ai đó được nấu chín” – Lâm vào rắc rối trầm trọng, không có hy vọng cải thiện.

Ví dụ : If I get caught, my goose is cooked. (Tôi mà bị bắt thì coi như xong.)

Trên đây là nội dung bài viết: Các câu thành ngữ tiếng Anh về các loài chim. Mời các bạn tham khảo các bài viết tương tự trong chuyên mục : Thành ngữ tiếng Anh

Chúc các bạn học tốt.

We on social :

Facebook

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *