Các câu thành ngữ tiếng Anh về cá

Các câu thành ngữ tiếng Anh về cá

Trong chuyên mục học tiếng Anh qua các câu thành ngữ, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các câu thành ngữ trong tiếng Anh theo từng chủ đề khác nhau. Trong bài viết này, Tự học online xin giới thiệu đến các bạn : Các câu thành ngữ tiếng Anh về cá.

Các câu thành ngữ tiếng Anh về cá

Một số câu thành ngữ phổ biến trong tiếng Anh về cá

On a fishing expedition

Ý nghĩa : “Đang trên một hành trình câu cá” (expedition có nghĩa là cuộc thám hiểm, cuộc hành trình) – Phiêu lưu vô định, điều tra một vấn đề mà chưa định rõ kế hoạch tiến hành.

Ví dụ : The investigators’ request for the company’s accounts is simply a fishing expedition – they have no real evidence of wrongdoing. (Yêu cầu của các nhà điều tra đối với sổ sách của công ty chỉ là một việc làm vô định – họ không hề có bằng chứng thực sự cho những việc làm sai trái của công ty.)

A cold fish

Ý nghĩa : “Con cá lạnh” – Chỉ người không thể hiện cảm xúc của mình ra bên ngoài, lạnh lùng.

Ví dụ : She hardly ever speaks to anyone. She’s a cold fish. (Cô ấy hầu như không bao giờ nói chuyện với bất cứ ai. Cô ấy đúng là “một con cá lạnh”)

Big fish

Ý nghĩa : “Con cá lớn” – Chỉ một người rất quan trọng, có nhiều ảnh hưởng.

Ví dụ : Talk to John. He’s the big fish in the organization. He can help you get things done. (Hãy nói với John. Anh ấy là “con cá lớn” của tổ chức. Anh ấy có thể giúp bạn hoàn thành công việc.)

Fish out of water

Ý nghĩa : “Cá ra khỏi nước, cá mắc cạn” – Chỉ một người nào đó cảm thấy lạ lẫm, không thoải mái trong một tình huống nào đó.

Ví dụ : I’m usually very friendly, but when I traveled to India I was a fish out of water. (Tôi thường rất thân thiện, nhưng khi đi du lịch đến Ấn Độ, tôi trở thành “một con cá bị mắc cạn”.)

Make fish of one and fowl of the other

Ý nghĩa : “Chuẩn bị cá cho người này và chuẩn bị gà cho người kia” (fowl có nghĩa là gà, thịt gà) – Mọi người phải được đối xử công bằng.

Ví dụ : The contract calls for new hires to be paid less permanently. But why make fish of one and fowl of the other? (Hợp đồng ghi rằng nhân viên mới luôn  được trả lương ít hơn. Tại sao lại “chuẩn bị cá cho người này trong khi lại chuẩn bị gà cho người kia?)

Different kettle of fish

Ý nghĩa : “Nồi nấu cá khác nhau” (kettle có nghĩa là ấm đun nước, nồi) – Người hoặc vật khác hẳn người hoặc vật được đề cập trước đây, không thể so sánh với nhau.

Ví dụ : You may think you know sailing, but the currents at Tierra del Fuego are a different kettle of fish. (Có thể bạn nghĩ rằng mình biết chèo thuyền, nhưng chèo thuyền trên dòng hải lưu ở Tierra del Fuego lại là một chuyện khác.)

All is fish that comes to his net

Ý nghĩa : “Tất cả cá đều bơi vào lưới của anh ta” – Lớn bé, to nhỏ hắn quơ tất; chỉ khả năng lợi dụng hay tận dụng mọi thứ có sẵn.

Ví dụ : I don’t know how Chris fixed his car with the few tools he had with him at the time, but he’s so smart like that, all is fish that comes to his net. (Tôi không biết làm thế nào Chris sửa được chiếc xe của anh ấy chỉ với vài công cụ như thế vào thời điểm đó, nhưng anh ấy rất thông minh kia mà, “tất cả cá đều bơi vào lưới của anh ấy” (anh ấy có thể tận dụng mọi thứ sẵn có để sửa chữa chiếc xe của mình))

Better fish to fry

Ý nghĩa : “Có một con cá ngon hơn cần được rán” (fry có nghĩa là chiên, rán) – Chỉ việc quan trọng hơn bất kỳ việc nào khác, cần ưu tiên hoàn thành trước.

Ví dụ : I can’t worry about that now, I’ve got better fish to fry! (Hiện tại tôi không thể lo lắng cho việc đó, tôi có chuyện khác quan trọng hơn cần phải làm!)

Big fish in a small pond

Ý nghĩa : “Con cá lớn trong một cái ao nhỏ” – Chỉ một người nào đó rất quan trọng, có nhiều quyền lực và có tầm ảnh hưởng hơn những người khác, nhưng chỉ trong một nhóm nhỏ.

Ví dụ : As the manager of a local company, he enjoys being a big fish in a small pond. (Là quản lý của một công ty địa phương, anh ta được làm “con cá lớn trong một cái ao nhỏ”.)

Cry stinking fish

Ý nghĩa : “Vạch áo cho người xem lưng” (stinking có nghĩa là hôi thối, thối tha) – Hủy hoại những nỗ lực của một bản thân; hạ thấp mình.

Ví dụ :

A: I’m awful at doing reports.
B: Come on, buddy, don’t cry stinking fish! You’re so talented and have so much to offer the company. Don’t put yourself down!
A: Tôi dở tệ việc viết báo cáo.
B: Thôi nào, anh bạn, đừng “vạch áo cho người xem lưng” chứ! Anh có rất nhiều tài năng để cống hiến cho công ty mà. Đừng hạ thấp mình như vậy chứ!

Drink like a fish

Ý nghĩa : “Uống như cá” – Uống rất nhiều rượu, uống quá mức.

Ví dụ : He drinks like a fish, and yet never seems intoxicated. (Anh ta “uống như cá” vậy, và có vẻ như là anh ta sẽ không bao giờ say.)

Fish for a compliment

Ý nghĩa : Compliment có nghĩa là lời khen – Cố gắng gợi ra lời khen ngợi từ ai đó bằng cách nói những điều tiêu cực về bản thân.

Ví dụ : We know you’re a smart kind. You don’t need to fish for compliments by talking about the one C you got. (Chúng tớ biết cậu thông minh rồi. Cậu không cần phải gợi chuyện cậu bị điểm C để được khen đâu.)

Like shooting fish in a barrel

Ý nghĩa : “Như bắt cá trong thùng” – Việc quá dễ dàng.

Ví dụ : Doing this exercise is like shooting fish in a barrel. (Việc giải cái bài tập này dễ “như bắt cá trong thùng”.)

Neither fish nor fowl

Ý nghĩa : “Chẳng phải cá cũng chẳng phải gà” – Một điều, một vật gì đó không xác định, không có đặc điểm cụ thể và khó phân loại.

Ví Dụ : The car that they drove up in was neither fish nor fowl. It must have been made out of spare parts. (Chiếc xe mà họ lái “chẳng phải cá cũng chẳng phải gà”. Nó chắc hẳn phải được làm từ đồ phụ tùng.)

Teach a man to fish

Ý nghĩa : “Dạy một người câu cá” (Dạy một người cách câu cá hơn là đem cá cho họ) – Dạy một người phương pháp làm một việc gì đó có ích hơn nhiều so với việc chỉ giúp đỡ họ tạm thời.

Ví Dụ : I’m trying to show my grandfather how to use his new computer, so that he won’t call me with questions every time he tries to use it—teach a man to fish and all that. (Tôi cố chỉ cho ông tôi cách sử dụng máy tính mới, để mỗi khi sử dụng ông ấy không phải gọi hỏi tôi nữa. Dạy cho một người đàn ông câu cá và tất cả những thứ đó. “Dạy một người cách câu cá còn hơn là đem cá cho họ”)

The cat would eat fish but would not wet her feet

Ý nghĩa : “Con mèo muốn ăn cá nhưng nó không muốn làm ướt chân mình” – Để đạt được điều bạn muốn, bạn phải sẵn sàng chấp nhận rủi ro và phiền toái.

Ví Dụ : I know it will be a lot of work, but you’re so qualified that you have to try for this promotion. The cat would eat fish, but would not wet her feet. (Tôi biết là bạn sẽ phải làm rất nhiều việc, nhưng bạn có đủ năng lực làm hết tất cả điều đó để mình được thăng chức. Để đạt được điều bạn muốn, bạn phải sẵn sàng chấp nhận thử thách.)

What’s that got to do with the price of fish?

Ý nghĩa : “Điều đó thì liên quan gì đến giá cá cơ chứ?” – Đây là một câu hỏi tu từ gợi chú ý đến một tuyên bố, đề nghị lạc đề, không liên quan gì đến chủ đề đang được nói.

Ví dụ : I agree that health care is an important issue, but what’s that go to do with the price of fish? We’re discussing tax incentives for local businesses! (Tôi đồng ý rằng chăm sóc sức khỏe là một vấn đề quan trọng, nhưng “điều thì liên quan gì đến giá cá cơ chứ”? Chúng ta đang thảo luận về ưu đãi thuế cho các doanh nghiệp địa phương kia mà!)

A fish story

Ý nghĩa : “Chuyện con cá”. Xuất phát từ việc những người đi câu thường có xu hướng khoác lác về kích thước con cá mà họ câu được – Chuyện phóng đại, khoác lác.

Ví dụ : That’s just a fish story. Don’t try to fool me. (Đó chỉ là một câu chuyện khoác lác thôi. Đừng có mà lừa tôi.)

Trên đây là nội dung bài viết: Các câu thành ngữ tiếng Anh về cá. Mời các bạn tham khảo các bài viết tương tự trong chuyên mục : Thành ngữ tiếng Anh

Chúc các bạn học tốt.

We on social :

Facebook

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *