Tóm tắt và giải hóa lớp 9 bài 13 – Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Tóm tắt và giải hóa lớp 9 bài 13 – Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Mục lục
Dưới đây là bài tóm tắt và giải hóa lớp 9 bài 13 mà bạn có thể tham khảo để học hóa tốt hơn !
1. Tóm tắt hóa học lớp 9 bài 13:
- Hệ thống phân loại các hợp chất vô cơ :
- Tính chất hóa học cơ bản của các hợp chất vô cơ :
Chú thích :
Ngoài ra muối còn có những tính chất sau :
– Muối có thể tác dụng với muối sinh ra hai muối mới.
– Muối có thể tác dụng với kim loại sinh ra kim loại mới và muối mới.
– Muối có thể bị nhiệt phân hủy sinh ra nhiều chất mới.
2. Hướng dẫn giải bài tập Hóa học 9 bài 13:
Bài 1 trang 43
Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, các em hãy chọn những chất thích hợp để viết các phương trình hóa học cho mỗi loại hợp chất.
1. Oxit
a) Oxit bazơ +…. → Bazơ
b) Oxit bazơ +… → muối + nước
c) Oxit axit + … → axit
d) Oxit axit + …. → muối + nước
e) Oxit axit + oxit bazơ → ….
2. Bazơ
a) Bazơ + …. → muối + nước
b) Bazơ + …. → muối + nước
c) Bazơ + …. → muối + bazơ
d) Bazơ oxit bazơ + nước
3. Axit
a) Axit +… → muối + hiđro
b) Axit +… → muối + nước
c) Axit + …. → muối + nước
d) Axit +…. muối → muối + axit
4. Muối
a) Muối + …. → axit + Muối
b) Muối + …. → Muối + bazơ
c) Muối + …. → Muối + Muối
d) Muối + …. → Muối + kim loại
e) Muối …..
Bài giải :
1. Oxit :
a) Oxit bazơ + nước → bazơ
Na2O + H2O → 2NaOH
b) Oxit bazơ + axit → muối + nước
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
c) Oxit axit + nước → axit
SO3 + H2O → H2SO4
d) Oxit axit + bazơ → muối + nước
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
e) Oxit axit + oxit bazơ → muối
CO2 + CaO → CaCO3
2. Bazơ :
a) Bazơ + axit → muối + nước
NaOH + HCl → NaCl + H2O
b) Bazơ + oxit axit → muối + nước
2NaOH + CO2→ Na2CO3 + H2O
c) Bazơ + muối → muối + bazơ
2NaOH + CuSO4→ Cu(OH)2↓ + Na2SO4
d) Bazơ oxit bazơ + nước
Cu(OH)2CuO + H2O
3. Axit :
a) Axit + kim loại → muối + hiđro
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
b) Axit + bazơ → muối + nước
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
c) Axit + oxit bazơ → muối + nước
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
d) Axit + muối → muối + axit;
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2↑
(Axit H2CO3 không bền bị phân hủy thành H2O và CO2)
4. Muối :
a) Muối + axit → axit + muối
2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + H2O + SO2↑
(Axit H2SO3 không bền bị phân hủy thành H2O và SO2)
b) Muối + bazơ → muối + bazơ
Fe2(SO4)3 + 6KOH → 2Fe(OH)3↓ + 3K2SO4
c) Muối + muối → muối + muối
Na2CO3 + CaCl2→ CaCO3↓ + 2NaCl
d) Muối + kim loại → muối + kim loại
Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3)2 + 2Ag↓
e) Muối nhiều chất mới
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
Bài 2 trang 43
Để một mẩu natrihiđroxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài . Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn thấy có khí thoát ra,khí này làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của natri hiđroxit với :
a) Oxi của không khí
b) Hơi nước trong không khí
c) Cacbon đioxit và oxi trong không khí
d) Cacbon đioxit và hơi nớc trong không khí
e) Cacbon đioxit trong không khí
Bài giải :
Chọn đáp án e).
NaOH có tác dụng với HCl nhưng không giải phóng khí. Để khí bay ra làm đục nước vôi thì NaOH tác dụng với CO2 trong không khí cho Na2CO3 nên khi cho chất này tác dụng với HCl mới cho khí (CO2) làm đục nước vôi trong.
Phương trình hóa học :
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
Bài 3 trang 43
Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20 gam NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đén khi khối lượng không đổi
a. Viết các pương trình hóa học
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
c. Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc
Bài giải :
a. Phương trình hóa học :
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl (1)
Cu(OH)2 → CuO + H2O (2)
b. Số mol NaOH đã dùng :
nNaOH = mNaOH / MNaOH = 20/40 = 0,5 (mol)
Số mol NaOH đã tham gia phản ứng :
nNaOH pứ = 2nCuCl2 = 0,4 (mol)
Vậy NaOH đã dùng là dư.
nNaOH dư = 0,5 – 0,4 = 0,1 (mol)
Theo phương trình (1) và (2), ta có :
nCuO = nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,2 (mol)
Khối lượng CuO thu được là :
mCuO = nCuO x MCuO = 0,2 x 80 = 16 (g)
c. Khối lượng NaOH dư là :
mNaOH = nNaOH x MNaOH = 0,1 x 40 = 4 (g)
Theo phương trình (1), số mol NaCl sinh ra là :
nNaCl = nNaOH pứ = 0,4 (mol)
Khối lượng NaCl là :
mNaCl = nNaCl x MNaCl = 0,4 x 58,5 = 23,4 (g)
Đây là nội dung tóm tắt và giải bài tập Chương 1 bài 13 – Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ của chương trình hóa học lớp 9 mà các bạn có thể tham khảo. Mời các bạn cùng tham khảo các bài viết tương tự trong chuyên mục : Hóa học lớp 9