Tóm tắt và giải hóa lớp 8 bài 29: Bài luyện tập 5

Tóm tắt và giải hóa lớp 8 bài 29: Bài luyện tập 5

Dưới đây là bài tóm tắt và giải hóa lớp 8 bài 29 mà bạn có thể tham khảo để học hóa tốt hơn !

Luyen tap

1. Tóm tắt hóa học lớp 8 bài 29 :

–   Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.

–   Oxi là chất khí cần cho sự hô hấp của người và động vật, dùng để đốt nhiên liệu trong quá trình sản xuất.

–   Nguyên liệu thường được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.

–   Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.

–   Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

  • Oxit gồm 2 loại chính: oxit bazơ và oxit axit
  • Tên của oxit: Tên nguyên tố + oxi

–   Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là : 78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác (khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm,…).

–   Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

–   Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

2. Hướng dẫn giải bài tập Hóa học 8 bài 29 :

Bài 1 trang 100

Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất : cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học là CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tạo thành.

Bài giải:

Phương trình hóa học :

C + O2 Mui ten CO2

4P + 5O2 Mui ten 2P2O5

2H2O + O2 Mui ten 2H2O

4Al + 3O2 Mui ten 2Al2O3

Tên gọi :

CO: khí cacbonic

P2O: điphotpho pentaoxit

H2O : nước

Al2O: nhôm oxit

Bài 2 trang 100

Những biện pháp phải thực hiện để đập tắt sự cháy ? Tại sao thực hiện được các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy ?

Bài giải:

–   Muốn dập tắt sự cháy phải thực hiện một hoặc đồng thời cả hai biện pháp :

+ Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.

+ Cách li chất cháy với oxi.

–   Khi thực hiện được các biện pháp trên sẽ dập tắt được sự cháy vì khi đó điều kiện để sự cháy diễn ra đã không còn thì sự cháy không thể tiếp tục được nữa.

Bài 3 trang 101

Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ ? Vì sao ?

Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5. Gọi tên các oxit đó.

Bài giải:

  • Oxit axit :

CO2: cacbon đioxit (axit tương ứng là H2CO3)

SO2: lưu huỳnh đioxit (axit tương ứng là H2SO3)

P2O5: điphotpho pentaoxit (axit tương ứng là H3PO4)

Vì các oxit của phi kim và có những axit tương ứng.

  • Oxit bazơ :

Na2O : natri oxit (bazơ tương ứng là NaOH)

MgO : magie oxit (bazơ tương ứng là Mg(OH)2)

Fe2O3 : sắt (III) oxit (bazơ tương ứng là Fe(OH)3)

Vì các oxit là các oxit của kim loại và có những bazơ tương ứng.

Bài 4 trang 101

Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng :

Oxit là hợp chất của oxi với :

A. Một nguyên tố kim loại ;

B. Một nguyên tố phi kim khác ;

C. Các nguyên tố hóa học khác ;

D. Một nguyên tố hóa học khác ;

E. Các nguyên tố kim loại.

Bài giải:

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

⇒ Chọn đáp án D.

Bài 5 trang 101

Những phát biểu sau đây, phát biểu nào sai ?

A. Oxit được chia ra làm hai loại chính là : oxit axit và oxit bazơ.

B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.

C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.

D. Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.

F. Oxit bazơ là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ.

Bài giải:

A. Đúng

B. Sai vì oxit được chia ra làm 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ

C. sai vì oxit được chia ra làm 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ

D. Đúng

E. Sai vì oxit của phi kim không có axit tương ứng sẽ không phải oxit axit như CO, NO, …

G. Đúng.

⇒ Những phát biểu sai là : B, C, E.

Bài 6 trang 101

Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy ? Tại sao ?

a) 2KMnO4 Mui ten K2MnO+ MnO2 + O2

b)  CaO + CO2 → CaCO3

c) 2HgO Mui ten 2Hg + O2

d) Cu(OH)2 Mui ten CuO + H2O

a) Phản ứng phân hủy vì từ một chất KMnO4 phân hủy thành ba chất khác nhau.

b) Phản ứng hóa hợp vì từ hai chất CaO và CO2 tạo thành sản phẩm duy nhất CaCO3.

c) Phản ứng phân hủy vì từ một chất HgO sinh ra hai chất sau phản ứng.

d) Phản ứng phân hủy vì từ Cu(OH)2 phân hủy thành hai chất CuO và nước.

Bài 7 trang 101

Chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây :

a) 2H2 + O2 Mui ten 2H2O

b) 2Cu + O2 → 2CuO

c) H2O + CaO → Ca(OH)2

d) 3H2O + P2O5 → 2H3PO4

Bài giải:

Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất, nên phản ứng oxi hóa sẽ có mặt oxi.

→ Các phản ứng oxi hóa là phản ứng a, b.

Bài 8 trang 101

Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành cần 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.

a) Tính khối lượng kali pemangarat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.

b) Nếu dùng kali clorat có thêm lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.

Bài giải:

a) 100 ml = 0,1 lít

Thể tích khí oxi chứa trong 20 lọ là:

VO2 = 0,1 x 20 = 2 lít

Số mol oxi là:

nO2 = VO2 / 22,4 = 2 / 22,4 (mol)

Phương trình phản ứng:

2KMnO4 Mui ten K2MnO+ MnO2 + O2

2 mol                                                1 mol

4/22,4 mol    ←                                2/22,4 mol

Khối lượng Kali pemagarat theo lý thuyết là :

mKMnO4(LT) = nKMnO4 x MKMnO4 = 4/22,4 x 158 = 395/14 (g)

Mà lượng oxi hao hụt 10% nên hiệu suất phản ứng (H) = 100% – 10% = 90%.

Áp dụng công thức tính hiệu suất phản ứng theo chất tham gia phản ứng có:

H% = (mLT / mTT) x 100% ⇒ mTT = (mLT x 100%) / H%

Khối lượng Kali pemagarat cần dùng là :

mTT = (mLT x 100%) / H% = (395/14 x 100%)/90% ≈ 31,35 (g)

b) Phương trình phản ứng:

2KClO3             Mui ten      2KCl    +    3O2

2 x 122,5 g                                         3 x 22,4 lít

   m g                                                  22,2 lít

Khối lượng kali clorat cần dùng là :

mKClO3 = (2 x 122,5 x 22,2) / (3 x 22,4) = 8,09 (g)

3. Hướng dẫn giải bài tập Sách bài tập Hóa học 8 bài 29 :

Bài 29.1 trang 40

Hãy chọn những từ, cụm từ và công thức hoá học thích hợp để điền vào những chỗ trống trong câu sau :

Oxi có thể điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân ………. Người ta thu khí này bằng cách đẩy ………… trong ống nghiệm vì O2 không tác dụng với ………… Ống nghiệm phải đặt ở tư thế …………

Bài giải:

Oxi có thể điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân KMnO4 (hoặc KClO3). Người ta thu khí này bằng cách đẩy nước trong ống nghiệm vì O2 không tác dụng với nước và tan ít trong nước. Ống nghiệm phải đặt ở tư thế úp ngược miệng ống vào trong nước.

Bài 29.2 trang 40

Để sản xuất vôi, trong lò vôi người ta thường sắp xếp một lớp than, một lớp đá vôi, sau đó đốt lò. Có những phản ứng hoá học nào xảy ra trong lò vôi ?

Phản ứng nào là phản ứng phân huỷ ; Phản ứng nào là phản ứng hoá hợp ?

Bài giải:

Phản ứng tỏa nhiệt – phản ứng hóa hợp :

C + O2 Mui ten CO2

Phản ứng thu nhiệt – phản ứng phân hủy :

CaCO3 Mui ten CaO + O2

Bài 29.3 trang 40

a) … + … → MgO

b) … + … → P2O5

c) … + … → Al2O3

d) KClOMui ten

e) H2O Mui ten dien phan

Bài giải:

a) 2Mg + O2 → MgO

b) 4P + 5O2 → 2P2O5

c) 4Al + 3O2 → 2Al2O3

d) 2KClO3Mui ten 2KCl + 3O2

e) 2H2O Mui ten dien phan 2H2 + O2

  • Phản ứng hóa hợp : a, b, c
  • Phản ứng phân hủy : d, e

Bài 29.4 trang 40

Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan (C4H10)ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.

a) Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc để đốt cháy hết lượng nhiên liệu có trong bình (biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí, phản ứng cháy của butan cho CO2 và H2O)

b) Thể tích CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu ? Để không khí trong phòng được thoáng ta phải làm gì ?

Bài giải:

nC4H10 = mC4H10 / MC4H10 = 12500/28 = 215,5 (mol)

Phượng trình hóa học :

2C4H10     +      13O2   →   8CO2    +       10H2O

2 mol              13 mol        8 mol              10 mol

215,5 mol         ? mol        ? mol

Số mol oxi là:

nO2 = 13.215,5 / 2 = 1400,75 (mol)

Thể tích khí oxi là :

VO2 = nO2 x 22,4 = 1400,75 x 22,4 = 31376,8 (lít)

Thể tính không khí cần dùng là:

Vkk = 5VO2 = 5 x 31376,8 = 156884 (lít)

b) Số mol CO2 là :

nCO2 = 215,5.8 / 2 = 862 (mol)

Thể tích CO2 sinh ra là :

VCO2 = nCO2 x 22,4 = 862 x 22,4 = 19308,8 (lít)

Để không khí trong phòng thoáng ta cần có máy hút gió trên bếp hoặc mở cửa trong bếp ăn.

Bài 29.5 trang 41

Khi nung nóng kali clorat KClO3 (có chất xúc tác), chất này bị phân huỷ tạo thành kali clorua và khí oxi.

Tính khối lượng kali clorat cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6 g cacbon.

Bài giải:

Số mol cacbon là:

nC = mC / MC = 3,6/12 = 0,3 (mol)

Phương trình hóa học:

C     +     O2 Mui ten CO2

1 mol         1 mol           1 mol

0,3 mol       ? mol

Số mol oxi là:

nO2 = 0,3.1 / 1 = 0,3 (mol)

2KClO3Mui ten 2KCl + 3O2

2 mol                2 mol   3 mol

? mol                           0,3 mol

Số mol KClO3 là :

nKClO3 = 2.0,3 / 3 = 0,2 (mol)

Khối lượng KClO3 cần thiết là:

mKClO3 = nKClO3 x MKClO3 = 0,2 x 122,5 = 24,5 (g)

Bài 29.6 trang 41

Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 7,84 lít oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy :

a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu.

b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu.

Bài giải:

nP = mP / MP = 6,2/31 = 0,2 (mol)

nO2 = VO2 / 22,4 = 7,84 / 22,4 = 0,35 (mol)

Phương trình hóa học :

   4P      +    5O2    →      2P2O5

4 mol          5 mol            2mol

0,2 mol     0,35 mol

Tỉ lệ :

0,2/4  <  0,35/5 ⇒ O2 dư, P hết

4P      +    5O2    →      2P2O5

4 mol          5 mol            2mol

0,2 mol → 0,25 mol

Số mol oxi dư là :

nO2 dư = 0,35 – 0,25 = 0,1 (mol)

Khối lượng oxi dư là :

mO2 dư = nO2 dư x M = 0,3 x 32 = 3,2 (g)

b) Số mol P2Otạo thành là :

nP2O5 = 0,2.2 / 4 = 0,1 (mol)

Khối lượng P2Otạo thành là :

mP2O5 = nP2O5 x MP2O5 = 0,1 x 142 = 14,2 (g)

Bài 29.7 trang 41

Xác định công thức hoá học một oxit của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64 g/mol và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.

Bài giải:

Gọi công thức hóa học là: SxOy

MSxOy = 32x + 16y = 64 (1)

Theo giả thuyết ta có:

32x/64 = 50/100 (2)

Giải phương trình (2) ta được: x = 1 thay vào phương trình (1) ⇒ y = 2.

Vậy công thức hóa học của oxit là SO2.

Bài 29.8 trang 41

Một oxit của photpho có thành phần phần trăm khối lượng của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của oxit là

A. P2O5                     B.P2O4                     C.PO2                     D.P2O4

Bài giải:

Gọi công thức hóa học của photpho: PxOy

%O = 100 – 43,66 = 56,34%

MPxOy= 31x + 16y = 142

Tỉ lệ khối lượng:

31x/142 = 43,66/100 ⇒ x = 2

16y/142 = 56,34/100 ⇒ y = 5

Vậy công thức hóa học của oxit photpho là P2O5.

⇒ Chọn đáp án B.

Bài 29.9 trang 41

Trong phòng thí nghiệm, khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ (Fe3O4).

a) Số gam sắt và khí oxi cần dùng để điều chế 2,32 g oxit sắt từ lần lượt là

A. 0,84 g và 0,32 g                               B.2,52 g và 0,96 g

C. 1,68 g và 0,64 g                               D. 0,95 g và 0,74 g

b) Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên là

A.3,16 g.           B. 9,48 g.           C. 5,24 g           D. 6,32 g.

Bài giải:

a) Chọn đáp án C.

SBT hoa 8 bai 29.9.1

b) Chọn đáp án D.

SBT hoa 8 bai 29.9.2

Bài 29.10 trang 41

Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.

Bài giải:

Gọi công thức hóa học của oxit sắt là FexOy:

Tỉ lệ khối lượng :

mFe / mO = 56x / 16y = 7/3

⇒ x / y = 1/1,5 = 2/3

⇒ x = 2 ; y = 3

Công thức hóa học của oxit : Fe2O3

Bài 29.11 trang 41

Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau :

a) Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc).

b) Khi đốt 6 g cacbon trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc).

Bài giải:

Số mol oxi là:

nO2 = VO2 / 22,4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)

Phương trình hóa học:

C     +     O2 Mui ten CO2

1 mol        1 mol          1 mol

0,3 mol       0,2 mol

Tỉ lệ số mol :

0,3/1 > 0,2/1 ⇒ C dư và O2 hết.

Số mol cacbon dư sau phản ứng là:

nCO2 = nO2 = 0,2 (mol)

Khối lượng cacbon dư sau phản ứng là:

mCO2 = mCO2 x MCO2 = 0,2 x 44 = 8,8 (g)

b) nC = mC / MC = 6/12 = 0,5 (mol)

nO2 =  VO2 / 22,4 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)

Phương trình hóa học:

C     +     O2 Mui ten CO2

1 mol        1 mol          1 mol

0,5 mol       0,6 mol

Tỉ lệ số mol :

0,5/1 < 0,6/1 ⇒ O2 dư và C hết.

Số mol cacbon là:

nCO2 = 0,5.1 / 1 = 0,5 (mol)

Khối lượng cacbon dư sau phản ứng là:

mCO2 = mCO2 x MCO2 = 0,5 x 44 = 22(g)

Bài 29.12 trang 41

Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỉ lệ a/b.

Bài giải:

SBT hoa 8 bai 29.12

Bài 29.13 trang 42

Cho 5 g photpho vào bình có dung tích 2,8 lít chứa không khí (ở đktc), rồi đốt cháy hoàn toàn lượng photpho trên thu được m gam điphotpho pentaoxit . Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m.

Bài giải:

nP = mP / MP = 5/31 = 0,16 (mol)

nO2 = (VO2 / 22,4) x 20% = (2,8 / 22,4) x (20/100) = 0,025 (mol)

Phương trình hóa học :

   4P      +    5O2    →      2P2O5

4 mol          5 mol            2mol

0,16 mol     0,025 mol

Tỉ lệ :

0,16/4  <  0,025/5 ⇒  P dư, O2 hết ⇒ Tính theo số mol O2

4P      +    5O2    →      2P2O5

4 mol        5 mol            2mol

               0,025 mol → 0,01 mol

Khối lượng P2Olà :

mP2O5 = nP2O5 x MP2O5 = 0,01 x 22,4 = 1,42 (g)

Khối lượng P2O5 thực tế thu được: 1,42 x 80% = 1,136 (g)

Bài 29.14 trang 42

Đốt cháy hoàn toàn 3,52 g hợp chất X, thu được 3,2 g sắt(III) oxit và 0,896 lít khí sunfurơ (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng mol của X là 88 g/mol.

Bài giải:

SBT hoa 8 bai 29.14

⇒ Công thức phân tử của X là FeS

Bài 29.15 trang 42

Thêm 3,0 g MnO2 vào 197 g hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn nặng 152 g. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp muổi đã dùng.

Bài giải:

Khối lượng oxi thoát ra:

mO2 = 197 + 3 – 152 = 48(g)

Số mol O2 là :

nO2 = mO2 / MO2 = 48/32 = 1,5 (mol)

Phương trình hóa học của phản ứng :

2KClO3Mui ten 2KCl + 3O2

2 mol                           3 mol

1 mol    ←                  1,5 mol

Khối lượng của KClO3 trong hỗn hợp :

mKClO3 = nKClO3 x MKClO3 = 1 x 122,5 = 122,5 (g)

Khối lượng của KCl trong hỗn hợp ban đầu:

mKCl = 197 – 122,5 = 74,5 (g)

Thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp là :

%mKClO3 = (mKClO3 / mhh) x 100% = (122,5/197) x 100% = 62,18%

%m = 100% – 62,18% = 37,82%

Bài 29.16 trang 42

Nhiệt phân 15,8 g KMnO4 thu được lượng khí O2, đốt cháy 5,6 g Fe trong lượng khí O2 vừa thu được thì sản phẩm sau phản ứng có bị cục nam châm hút không ? Hãy giải thích.

Bài giải:

SBT hoa 8 bai 29.16

Bài 29.17 trang 42

Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 2 g. Tính m.

Bài giải:

Mg và Al có số mol bằng nhau ⇒ Gọi nMg = nAl = x (mol)

Phương trình hóa học của phản ứng :

 2Mg   +   O2 Mui ten 2MgO (1)

x mol     0,5 mol

  4Al      +    3O2 Mui ten 2Al2O(2)

x mol           3x/4 mol

Khối lượng tăng bằng khối lượng của oxi tham gia phản ứng ⇒ mO2 = 2g

Số mol oxi là :

nO2 = mO2 / MO2 = 2/32 = 0,625 (mol)

Từ phương trình (1) và (2) ta có:

nO2 = 0,5x + 3x/4 = 0,625 (mol)

⇒ x = 0,05 (mol)

Khối lượng hỗn hợp 2 kim loại là :

m = 0,05 (24+27) = 2,55 (g)

Bài 29.18 trang 42

Đốt 4,6 g Na trong bình chứa 2240 ml O2 (ở đktc). Nếu sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng với H2O thì có H2 bay ra không ? Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì quỳ tím có đổi màu không ?

Bài giải:

SBT hoa 8 bai 29.18

Bài 29.19 trang 42

Đốt cháy hoàn toàn a lít khí hiđrocacbon CxHy, thu được 6,72 lít khí CO2 và 7,2 g H2O. Tìm công thức phân tử hiđrocacbon, biết hiđrocacbon này có tỉ khối so với heli bằng 11, các khí được đo ở đktc.

Bài giải:

nCO2 = VCO2 / 22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

nH2O = mH2O / MH2O = 7,2/18 = 0,4 (mol)

MCxHy = 11 x 4 = 44 (g/mol)

SBT hoa 8 bai 29.19

Bài 29.20 trang 42

Trong quá trình quang hợp, cây cối trên mỗi hecta đất trong một ngày hấp thụ khoảng 100 kg khí cacbonic và sau khi đồng hoá cây cối nhả ra khí oxi. Hãy tính khối lượng khí oxi do cây cối trên 5 hecta đất trồng sinh ra mỗi ngày. Biết rằng số mol khí oxi cây sinh ra bằng số mol khí cacbonic hấp thụ.

Bài giải:

Ta có : 100 kg = 100000 g

SBT hoa 8 bai 29.20

 

Đây là nội dung tóm tắt và giải bài tập Chương 4 bài 29: Bài luyện tâp 5 trong chương trình hóa học lớp 8 mà các bạn có thể tham khảo. Mời các bạn cùng tham khảo các bài viết tương tự trong chuyên mục : Hóa học lớp 8

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *