Tóm tắt kiến thức toán lớp 6: Luyện tập 2 (sgk/19)
Tóm tắt kiến thức toán lớp 6: Luyện tập 2 (sgk/19)
Dưới đây là bài tóm tắt kiến thức toán lớp 6: Luyện tập 2 (sgk/19), mà các bạn có thể tham khảo để học tốt hơn!
Câu 35: Tìm các tích bằng nhau mà không cần tìm kết quả của mỗi tích:
15 . 2 . 6 ; 4 . 4 . 9 ; 5 . 3 . 12 ; 8 . 18 ; 15 . 3 . 4 ; 8 . 2 . 9.
Lời giải:
Ta có:
15 . 2 . 6 = 15 . (2 . 6) = 15 . 12;
4 . 4 . 9 = 4 . (2 . 2) . 9 = (4 . 2) . (2 . 9) = 8 . 18;
5 . 3 . 12 = (5 . 3) . 12 = 15 . 12;
8 . 18 ;
15 . 3 . 4 = 15 . (3 . 4) = 15 . 12;
8 . 2 . 9 = 8 . (2 . 9) = 8 . 18
Vậy các tích bằng nhau là:
15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12 = 15 . 3 . 4;
4 . 4 . 9 = 8 . 18 = 8 . 2 . 9.
Câu 36: Có thể tính nhẩm tích 45 . 6 bằng cách:
– Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
45 . 6 = 45 . (2 . 3) = (45 . 2) . 3 = 90 . 3 = 270.
– Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
45 . 6 = (40 + 5) . 6 = 40 . 6 + 5 . 6 = 240 + 30 = 270.
- a) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
15 . 4 ; 25 . 12 ; 125 . 16.
- b) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
25 . 12 ; 34 . 11 ; 47 . 101.
Lời giải:
- a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
15 . 4 = 15 . (2 . 2) = (15 . 2) . 2 = 30 . 2 = 60;
25 . 12 = 25 . (4 . 3) = (25 . 4) . 3 = 100 . 3 = 300;
125 . 16 = 125 . (8 . 2) = (125 . 8) . 2 = 1000 . 2 = 2000.
- b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
25 . 12 =25 . (10 + 2) = 25 . 10 + 25 . 2 = 250 + 50 = 300;
34 . 11 = 34 . (10 + 1) = 34 . 10 + 34 . 1 = 340 + 34 = 374;
47 . 101 = 47 . (100 + 1) = 47 . 100 + 47 . 1 = 4700 + 47 = 4747.
Câu 37: Áp dụng tính chất a(b – c) = ab – ac để tính nhẩm:
Ví dụ: 13 . 99 = 13 . (100 – 1) = 1300 – 13 = 1297.
Hãy tính: 16 . 19 ; 46 . 99 ; 35 . 98.
Lời giải:
Áp dụng tính chất a(b – c) = ab – ac, ta có:
16 . 19 =16 . (20 – 1) = 16 . 20 – 16 . 1 = 320 – 16 = 304;
46 . 99 = 46 . (100 – 1) = 46 .100 – 46 . 1 = 4600 – 46 = 4554;
35 . 98 = 35 . (100 – 2) = 35 . 100 – 35 . 2 = 3500 – 70 = 3430.
Câu 38: Sử dụng máy tính bỏ túi
Dùng máy tính bỏ túi để tính:
375 . 376 ; 624 . 625 ; 13 . 18 . 215.
Lời giải:
375 . 376 = 141000
624 . 625 = 390000
13 . 18 . 215 = 226395
Câu 39: Đố: Số 142 857 có tính chất rất đặc biệt. Hãy nhân nó với mỗi số 2, 3, 4, 5, 6. Em sẽ tìm được tính chất đặc biệt ấy.
Lời giải:
Ta có:
142857 x 2 = 285714
142857 x 3 = 428571
142857 x 4 = 571428
142857 x 5 = 714285
142857 x 6 = 857142
Nhận xét: Các tích trên đều được viết bởi các chữ số 1, 2, 4, 5, 7, 8.
Câu 40: Bình Ngô đại cáo ra đời năm nào?
Năm , Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo tổng kết thắng lợi của cuộc kháng chiến do Lê Lợi lãnh đạo chống quân Minh. Biết rằng là tổng số ngày trong hai tuần lễ, còn gấp đôi . Tính xem năm là năm nào?
Lời giải:
Ta biết mỗi tuần có 7 ngày nên số ngày trong 2 tuần là 7 . 2 = 14
Do đó = 14.
gấp đôi nên
= 2.= 2 . 14 = 28.
Vậy = 1428.
Vậy Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo vào năm 1428.
Đó là tóm tắt kiến thức và hướng dẫn giải toán lớp 6: Luyện tập 2 (sgk/19), các bạn có thể tham khảo. Đừng quên xem thêm các bài giải toán khác tại chuyên mục : Toán Học lớp 6.
We on social :