Tóm tắt kiến thức toán lớp 6 bài 5: Phép cộng và phép nhân
Tóm tắt kiến thức toán lớp 6 bài 5: Phép cộng và
Mục lục
phép nhân
Dưới đây là bài tóm tắt kiến thức và hướng dẫn giải toán lớp 6 bài 5: Phép cộng và phép nhân, mà các bạn có thể tham khảo để học tốt hơn!
1. Tổng và tích hai số tự nhiên:
Phép cộng hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng của chúng.
Phép nhân hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích của chúng.
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên:
Tính chất | Phép cộng | Phép nhân |
Giao hoán | a + b = b + a | a . b = b . a |
Kết hợp | (a + b) + c = a + (b + c) | (a . b) . c = a . (b . c) |
Cộng với số 0 | a + 0 = 0 + a = a | |
Nhân với số 1 | a . 1 = 1 . a = a | |
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng | a(b + c) = ab +ac |
Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 6 bài 5
Câu hỏi trong sách: (sgk/15)
?1 Điền vào chỗ trống:
a | 12 | 21 | 1 | |
b | 5 | 0 | 48 | 15 |
a + b | ||||
a . b | 0 |
Lời giải:
a | 12 | 21 | 1 | 0 |
b | 5 | 0 | 48 | 15 |
a + b | 17 | 21 | 49 | 15 |
a . b | 60 | 0 | 48 | 0 |
?2 Điền vào chỗ trống:
a) Tích của một số với 0 thì bằng …
b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng …
Lời giải:
a) Tích của một số với 0 thì bằng 0
b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0
?3 Tính nhanh:
a) 46 + 17 + 54
b) 4 . 37 . 25
c) 87 . 36 + 87 . 64
Lời giải:
Bài tập trong sách: (sgk/16)
Câu 26: Cho các số liệu về quãng đường bộ:
Hà Nội – Vĩnh Yên: 54km,
Vĩnh Yên – Việt Trì: 19km,
Việt Trì – Yên Bái: 82km.
Tính quãng đường một ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì.
Lời giải:
Ô tô đi từ Hà Nội (HN) lên Yên Bái (YB) và đi qua Vĩnh Phúc (VP), Việt Trì (VT) nên ta có:
(HN – (YB) = (HN – VY) + (VY – VT) + (VT – YB)
= 54 + 19 + 82 = 155 (km)
Câu 27: Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh:
a) 86 + 357 + 14.
b) 72 + 69 + 128.
c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2.
d) 28 . 64 . 28 . 36.
Lời giải
a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457.
b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269.
c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . (5 . 2) . 27 =100 . 10 . 27 = 27000.
d) 28 . 64 . 28 . 36 = 28 . (64 + 36) = 28 . 100 = 2800.
Câu 28: Trên hình 12 (sgk/16), đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút, hai kim đồng hồ chia mặt đồng hồ thành hai phần, mỗi phần có sau số. Tính tổng các số ở mỗi phần, em có nhận xét gì?
Lời giải:
Tổng các số của nửa trên mặt đồng hồ bằng:
10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 13 + 13 + 13 = 13 . 3 = 39.
Tổng các số của nửa dưới mặt đồng hồ bằng:
4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7) = 13 + 13 + 13 = 13 . 3 = 39.
* Nhận xét: Khi cộng một dãy số gồm nhiều số, ta có thể nhóm các số thánh nhóm thích hợp để thuận lợi cho việc tính toán.
Câu 29: Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau:
Số
thứ tự |
Loại hàng | Số lượng
(quyển) |
Giá đơn vị
(đồng) |
Tổng số tiền
(đồng) |
1 | Vở loại 1 | 35 | 2000 | … |
2 | Vở loại 2 | 42 | 1500 | … |
3 | Vở loại 3 | 38 | 1200 | … |
Tổng | … |
Lời giải:
Số
thứ tự |
Loại hàng | Số lượng
(quyển) |
Giá đơn vị
(đồng) |
Tổng số tiền
(đồng) |
1 | Vở loại 1 | 35 | 2000 | 70000 |
2 | Vở loại 2 | 42 | 1500 | 63000 |
3 | Vở loại 3 | 38 | 1200 | 45600 |
Tổng | 178600 |
Câu 30: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (x – 34) . 15 = 0
b) 18 . (x – 16) = 18
Lời giải:
a) (x – 34) . 15 = 0
⇔ x – 34 = 0 ( một tích bằng không khi có ít nhất một số bằng 0)
⇒ x = 34
b) 18 . (x – 16) = 18
⇔18 . (x – 16) = 18 . 1
⇔ x – 16 = 1
⇒ x = 17
Đó là tóm tắt kiến thức và hướng dẫn giải toán lớp 6 bài 5: Phép cộng và phép nhân các bạn có thể tham khảo. Đừng quên xem thêm các bài giải toán khác tại chuyên mục : Toán Học lớp 6.
We on social :