Tóm tắt kiến thức toán lớp 6 bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
Tóm tắt kiến thức toán lớp 6 bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
Mục lục
Dưới đây là bài tóm tắt kiến thức toán lớp 6 bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con, mà các bạn có thể tham khảo để học tốt hơn!
1. Số phần tử của một tập hợp:
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. |
Chú ý:
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
Tập hợp rỗng được kí hiệu là ∅
Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 7 = 3 là tập hợp rỗng.
2. Tập hợp con:
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Ta kí hiệu: A ⊂ B hay B ⊃ A và đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B, hoặc A được chứa trong B, hoặc B chứa A.
Chú ý: Nếu A ⊂ B và B ⊃ A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau, A = b.
Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 6 bài 4
Câu hỏi trong sách:
?1 Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
D = {0} , E = {bút, thước} , H = {x ∈ N | x ≤ 10}
Lời giải:
Tập hợp D có một phần tử là 0.
Tập hợp E có hai phần tử là bút, thước.
Tập hợp H có 11 phần tử là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 ,8 ,9, 10.
?2 Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2.
Lời giải:
Không có số tự nhiên nào cộng 5 bằng 2
?3 Cho ba tập hợp: M = {1 ; 5}, A {1 ; 3 ; 5}, B = {5 ; 1 ; 3}.
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên.
Lời giải:
Mọi phần tử của tập hợp M đều thuộc tập hợp A nên M ⊂ A
Mọi phần tử của tập hợp M đều thuộc tập hợp B nên M ⊂ B
Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B nên A ⊂ B
Mọi phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp A nên B ⊂ A
Bài tập sách giáo khoa (sgk/13):
Câu 16: Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 8 = 12.
b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7.
c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x . 0 = 0.
d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x . 0 = 3.
Lời giải:
a) x – 8 = 12 ⇒ x = 20
A = {20} A có một phần tử.
b) x + 7 = 7 ⇒ x = 0
B = {0}, B có 1 phần tử.
c) x . 0 = 0 ⇒ x = N (mọi số tự nhiên nhân với 0 đều bằng 0)
C = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 …}, C có vô số phần tử.
d) x . 0 = 3 ⇒ (không có số tự nhiên nào nhân với 0 bằng 3)
D = ∅, D không có phần tử nào
Câu 17: Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20.
b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6.
Lời giải:
a) A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; … ; 20}
Tập hợp A có 21 phần tử.
- b) B = ∅ (5 và 6 là hai số tự nhiên liên tiếp nhau nên không có số nào giữa 5 và 6)
Tập hợp B không có phần tử nào
Câu 18: Cho A = {0} . Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không?
Lời giải:
Tập hợp rỗng là tập hợp không có phần tử nào.
Ta có A có một phần tử là 0, nên A không phải là tập hợp rỗng (A ≠ ∅).
Câu 19: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5, rồi dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.
Lời giải:
Tập hợp A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9}
Tập hợp B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4}
Tất cả các phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp A, nên ta có B ⊂ A
Câu 20: Cho tập hợp A = {15 ; 24}. Điền kí hiệu ∈ , ⊂ hoặc = vào ô vuông cho đúng:
a) 15 … A b) {15} … A c){15 ; 24} … A
Lời giải:
a) 15 ∈ A b) {15} ⊂ A c){15 ; 24} = A
Đó là tóm tắt kiến thức và hướng dẫn giải toán lớp 6 bài 4 các bạn có thể tham khảo. Đừng quên xem thêm các bài giải toán khác tại chuyên mục : Toán Học lớp 6.
We on social :