Tiếng anh lớp 3 unit 5 Are they your frends?

Tiếng anh lớp 3 unit 5 Are they your frends?Tiếng anh lớp 3 unit 5 Are they your frends

Mời các bậc phụ huynh và các bạn lớp 3 học Tiếng anh lớp 3 unit 1 : Are they your frends? – Họ là bạn của cậu phải không? (trang 30-35 SGK)

PHẦN DÀNH CHO PHỤ HUYNH

Phụ huynh giúp con ôn tập mẫu câu trong phần mẫu câu:

Để con nhớ mẫu câu tốt hơn, phụ huynh có thể cùng con đóng vai hội thoại, sử dụng mẫu câu hỏi tên và trả lời, kết hợp với các mẫu câu ở bài các bài học trước để có đoạn hội thoại dài hơn và thú vị hơn. Phụ huynh có thể tham khảo bài giới thiệu bản thân ở phần “Read and complete” Lesson3.

-Phụ huynh cùng con học theo các phần trong SGK:

+ Look, listen and repeat: Phụ huynh cho các con xem tranh, sau đó nghe băng và lặp lại theo băng khoảng 3 lần

+ Point and say: Phần này phụ huynh cho con chỉ vào tranh, chỉ vào hình nhân vật nào sẽ nói theo lời thoại của nhân vật đó, sử dụng mẫu câu đã hoc.

+ Let’s talk: Phần này là phần luyện tập nói, phụ huynh cùng con đóng vai giao tiếp

+ Listen and tick: Phụ huynh cho con nghe băng để chọn đáp án. Phụ huynh có thể cho con nghe từ 1 đến 2 lần để nắm ý và chọn đáp án. Sau đó có thể cho con nghe thêm 1 đến 2 lần nữa để chép lại hội thoại theo những gì con nghe được

+ Let’s write: Phần này phụ huynh hướng dẫn con chọn những từ đã cho sắn để điền vào chỗ trống, hoàn thành các câu.

+ Let’s sing: Phụ huynh cho con nghe băng, sau đó cùng con hát lại theo băng. Phụ huynh có thể cho con học thuộc bài hát để con có phản xạ tốt hơn với các mẫu câu đã học

+ Listen and number: Phụ huynh cho con nghe băng để chọn đáp án. Phụ huynh có thể cho con nghe từ 1 đến 2 lần để nắm ý và chọn đáp án theo thứ tự xuất hiện của hội thoại. Sau đó có thể cho con nghe thêm 1 đến 2 lần nữa để chép lại hội thoại theo những gì con nghe được

+ Read and complete: Phần này phụ huynh hướng dẫn con đọc lại những mẫu câu đã học và dùng từ đã cho điền vào chỗ trống hoàn thành bài hội thoại.

+ Llisten and repeat: Phụ huynh cho các con nghe băng và lặp lại theo băng khoảng 3 lần

+ Listen and write: Phụ huynh cho con nghe băng và viết lại những gì con nghe được để điền vào chỗ trống. Bài tập nghe này giống như nghe chép chính tả nên phụ huynh ban đầu phụ huynh có thể cho con nghe nhiều lần, sau đó khi con quen có thể giảm số lần nghe xuống.

+ Read and match: Phần này phụ huynh hướng dẫn con đọc, sau đó dựa vào nội dung ở 2 cột để tìm ra các ý khớp với nhau và nối lại

+ Read and write: Phụ huynh hướng dẫn con đọc và điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu đã cho.

Tiếng anh lớp 3 unit 5 Are they your frends?

I – VOCABULARY: TỪ VỰNG

Friend : bạn

Friends : những người bạn

They : họ

We  : chúng tôi, chúng ta

More : nhiều hơn

Photo : ảnh

Paper : giấy

II – SENTENCE PATTERNS: MẪU CÂU

Mẫu câu 1: This is my friend

+ Dịch: Đây là bạn của tôi

+ Mẫu câu này được dùng để giới thiệu một người bạn đang ở gần người nói.

+ Ví dụ:

This is my friend Lan. – Đây là Lan, bạn của tôi

This is my friend Tony. – Đây là Tony bạn của tớ

Mẫu câu 2: Is she/he your friend?

+ Dịch: Có phải anh ấy/ cô ấy là bạn của bạn không?

+ Mẫu câu này được sử dụng để hỏi về một người nào đó có phải là bạn của người nghe không.

+ Trả lời: “Yes, she/he is” (Đúng vậy) hoặc “No, she/ he isn’t” (Không, cô ấy/anh ấy không phải)

+ Ví dụ

Is she your friend? – Yes, she is.

Dịch: Cô ấy là bạn của cậu phải không? – Đúng rồi, cô ấy là bạn mình.

Is he your friend? – No, he isn’t

Dịch: Anh ấy là bạn của cậu phải không? – Không, anh ấy không phải bạn mình

Mẫu câu 3: Are they your friends?

+ Dịch: Họ có phải là bạn của cậu không?

+ Mẫu câu này được sử dụng để hỏi về một nhóm người nào đó có phải là bạn của người nghe không.

+ Trả lời: “Yes, they are” (Đúng, họ là bạn của mình) hoặc “No, they aren’t” (Không, họ không phải bạn mình)

+ Ví dụ:

Are they your friends? – Yes, they are

Họ là bạn của cậu phải không? – Đúng rồi, họ là bạn của tớ.

Are they your friends? – No, they aren’t

Họ là bạn của cậu phải không? – Không, họ không phải là bạn của tớ.

III – EXERCISE: BÀI TẬP

Tiếng anh lớp 3 unit 5 Are they your frends?

Lesson 1: Phần 1 (trang 30-31 SGK)

Tiếng anh lớp 3 unit 5 Are they your frends?

Look, listen and repeat: Nhìn, nghe và lặp lại

a, This is Mai.

Hello, Mai.

b, Mai, this is my friend Mary.

Hello Mary, Nice to meet you.

Dịch:

a, Đây là Mai.

Xin chào, Mai.

b, Mai, đây là bạn của mình Mary.

Xin chào Mary. Rất vui được gặp cậu.

Point and say: Chỉ và nói

a, Mai, this is my friend Peter.

Hi, Mai.

Hello, Peter. Nice to meet you.

b, Mai, this is my friend Tony.

Hi, Mai.

Hello, Tony. Nice to meet you.

c, Mai, this is my friend Hoa.

Hi, Mai.

Hello, Hoa. Nice to meet you.

d, Mai, this is my friend Mary.

Hi, Mai.

Hello, Mary. Nice to meet you.

Dịch:

a, Mai, đây là bạn của mình Peter.

Xin chào, Mai.

Xin chào Peter. Rất vui được gặp cậu.

b, Mai, đây là bạn của mình Tony.

Xin chào, Mai.

Xin chào Tony. Rất vui được gặp cậu.

c, Mai, đây là bạn của mình Hoa.

Xin chào, Mai.

Xin chào Hoa. Rất vui được gặp cậu.

d, Mai, đây là bạn của mình Mary.

Xin chào, Mai.

Xin chào Mary. Rất vui được gặp cậu.

Let’s talk: Cùng nói nhé!

-Peter, this is my friend Linda.

Hi, Linda.

-Hoa, this is my friend Mary.

Hi, Mary

Dịch:

-Peter, đây là bạn của tớ Linda

Xin chào, Linda.

-Hoa, đây là bạn của tớ Mary.

Xin chào, Mary.

Listen and tick: Nghe và đánh dấu V

1. Linh: Who’s that?

Hoa: It’s my friend Peter.

2. Nam: Hi, Mary. This is my friend Quan.

Quan: Hello, Mary.

Mary: Hello, Quan.

Dịch:

1. Linh: Kia là ai vậy?
Hoa: Đó là bạn tớ Peter.

Chọn b

2. Nam: Xin chào, Mary. Đây là bạn của tớ Quân.
Quân: Xin chào, Mary.
Mary: Xin chào, Quân.

Chọn a

Read and write: Đọc và viết

1. Linda: This is my friend Mary.

Petter: Hi, Mary. I’m Peter.

2. Nam: This is my friend

Quan: Hi, Tony. Nice to meet you.

Dịch:

1. Linda: Đây là bạn của mình Mary

Peter: Xin chào, Mary. Mình là Peter.

2. Nam: Đây là bạn của mình Tony.

Quân: Chào Tony. Rất vui được gặp cậu

Let’s sing: Cùng hát nào!

The more we are together

The more we are together,

Together, together.

The more we are together,

The happier we are.

For your friends are my friends,

And my friends are your friends

The more we are together,

The happier we are.

Dịch:

Chúng ta cùng ở bên nhau càng nhiều, thì…

Chúng ta cùng ở bên nhau càng nhiều,

Bên nhau, bên nhau.

Chúng ta cùng ở bên nhau càng nhiều,

Chúng ta càng vui vẻ hơn.

Vì bạn của bạn là bạn của tôi,

Và bạn của tôi là bạn của bạn.

Chúng ta cùng ở bên nhau càng nhiều

Chúng ta càng vui vẻ hơn.

Mời các bạn xem tiếp phần tiếp theo của bài Tiếng anh lớp 3 unit 5 Are they your frends?- Họ là bạn của cậu phải không? ở trang sau.

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *