Tiếng anh lớp 11 Unit 7 Further Education (Part 4-Communication and Culture) – Giáo dục nghề (Phần 4-Giao tiếp và văn hóa)

Tiếng anh lớp 11 Unit 7 Further EducationTiếng anh lớp 11 Unit 7 Further Education

Mời các bạn xem phần tiếp theo của bài viết Tiếng anh lớp 11 Unit 7 Further Education ( trang 18-29 SGK)

Tiếng anh lớp 11 Unit 7 Further Education

COMMUNICATION AND CULTURE: GIAO TIẾP VÀ VĂN HÓA

1. abroad /əˈbrɔːd/ (adv):ở nước ngoài

2. academic /ˌækəˈdemɪk/ (adj):thuộc vể hoặc liên quan đến giáo dục, việc học tập, mang tính học thuật

3. accommodation /əˌkɒməˈdeɪʃn/(n): phòng ở

4. achieve /əˈtʃiːv/ (v):đạt được

5. admission /ədˈmɪʃn/(n): sự vào hoặc được nhận vào một trường học

6. analytical /ˌænəˈlɪtɪkl/(adj):(thuộc) phân tích

7. baccalaureate /ˌbækəˈlɔːriət/(n):kì thi tú tài

8. bachelor /ˈbætʃələ(r)/(n):người có bằng cử nhân

9. broaden /ˈbrɔːdn/ (n):mở rộng, nới rộng

10. campus  /ˈkæmpəs/ (n): khu trường sở, sân bâi (của các trường trung học, đại học)

11. collaboration/kəˌlæbəˈreɪʃn/  (n): cộng tác

12. college /ˈkɒlɪdʒ/ (n): trường cao đẳng hoặc trường chuyên nghiệp

13. consult /kənˈsʌlt/(v): hỏi ý kiến, tra cứu, tham khảo

14. coordinator /kəʊˈɔːdɪneɪtə(r)/ (n):người điều phối, điều phối viên

15. course /kɔːs/ (n): khoá học, chương trình học

16. critical /ˈkrɪtɪkl/(adj):thuộc bình phẩm, phê bình

17. CV/ˌsiːˈviː/ (n):   viết tắt của curriculum vitae, bản tóm tắt quá trình hoạt động của một người (thường nộp theo đơn xin việc); bản lí lịch

18. dean /diːn/(n):chủ nhiệm khoa (một trường đại học)

19. degree /dɪˈɡriː/ (n):học vị, bằng cấp

20. diploma /dɪˈpləʊmə/(n) : bằng cấp, văn bằng

21. doctorate /ˈdɒktərət/(n):học vị tiến sĩ

22. eligible /ˈelɪdʒəbl/(adj):đủ tư cách, thích hợp

23. enrol /ɪnˈrəʊl/ (v):ghi danh

24. enter /ˈentə(r)/ (v):gia nhập, theo học một trường

25. faculty /ˈfæklti/(n):khoa (của một trường đại học)

26. institution /ˌɪnstɪˈtjuːʃn/ (n):viện, trường đại học

27. internship /ˈɪntɜːnʃɪp/ (n):giai đoạn thực tập

28. kindergarten /ˈkɪndəɡɑːtn/ (n): trường mẫu giáo ( cho trẻ 4 – 6 tuổi)

29. major /ˈmeɪdʒə(r)/ (n):  môn học chính của sinh viên, chuyên ngành

30. mandatory /ˈmændətəri/ (a):có tính bắt buộc

31. Master/ˈmɑːstə(r)/ (n):  thạc sĩ

32. passion /ˈpæʃn/(n):sự say mê, niềm say mê

33. potential /pəˈtenʃl/(n):   khả năng, tiềm lực

34. profession /prəˈfeʃn/ (n):nghề, nghề nghiệp

35. pursue /pəˈsjuː/(v):đeo đuổi

36. qualification /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/(n): văn bằng, học vị, chứng chỉ

37. scholarship /ˈskɒləʃɪp/(n):học bổng

38. skill /skɪl/(n):kĩ năng

39. talent /ˈtælənt/ (n): tài năng, năng lực, nhân tài

40. training /ˈtreɪnɪŋ/ (n): rèn luyện, đào tạo

41. transcript /ˈtrænskrɪpt/(n):học bạ, phiếu điểm

42. tuition /tjuˈɪʃn/(n): tiền học, học phí

43. tutor/ˈtjuːtə(r)/ (n):thầy giáo dạy kèm

44. undergraduate /ˌʌndəˈɡrædʒuət/(n):    sinh viên đang học đại học hoặc cao đẳng, chưa tốt nghiệp

45. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ (n):   trường đại học

46. vocational /vəʊˈkeɪʃənl/ (adj): thuộc về hoặc liên quan đến học nghề, hướng nghiệp

COMMUNICATION: GIAO TIẾP (TRANG 26 SGK)

1. Work in groups of three. Label the diagram of Vietnam’s education system after primary school, using the words in the box.
(Làm bài tập theo nhóm ba học sinh. Điền vào ô trống trong sơ đồ giản lược về hệ thống giáo dục Việt Nam sau bậc tiểu học. Sử dụng các từ cho sẵn trong khung.)

1-a, 2-d, 3-c, 4-b, 5-e

2. Listen to an overview on Viet Nam’s higher education. Decide if the following statements are true (T) or false (F). Tick the correct boxes.
(Hãy nghe một bài giới thiệu khái quát về giáo dục đại học tại Việt Nam. Quyết định những câu dưới đây đúng (T) hay sai (F). Đánh dấu vào các ô đúng.)

Education plays an important role in Vietnamese culture and society. Most parents in Viet Nam want their children to go to university or college, which will open doors to a brighter future.

In recent years, Viet Nam has focused on developing its education system, especially higher education and vocational schools.

According to the current education system, higher education is defined as learning beyond secondary level.

In order to be eligible for higher education, students must have certificates of secondary school graduation and may be required to take the entrance examination with various sets of subjects depending on different majors.

At colleges, programmes often last three years. After graduating, students receive associate’s degrees and may continue their studies for one or two years to get bachelors degrees. After completing these courses, students may pursue programmes for master : and doctoral degrees.

Overseas education has become increasingly popular as young people believe that they will have more opportunities for developing their talents and better employment prospects Students usually finance their studies abroad through scholarships or personal savines.

Dịch

Giáo dục đóng một vai trò rất quan trọng trong văn hóa và xã hội Việt Nam. Hầu hết các bậc cha mẹ muốn con mình đi học đại học hoặc cao đẳng, việc này sẽ mở ra cánh cửa tương lai tươi sáng hơn.

Trong những năm gần đây, Việt Nam đã tập trung vào phát triển hệ thống giáo dục, đặc biệt là giáo dục đại học và giáo dục nghề.

Theo như hệ thống giáo dục hiện hành, giáo dục đại học được định nghĩa là việc học sau bậc trung học phổ thông.

Để đáp ứng cho việc giáo dục đại học, học sinh phải có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông và phải thi đầu vào với các môn học khác nhau tùy vào các chuyên ngành khác nhau.

Ở các trường cao đẳng, chương trình thường kéo dài ba năm. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên nhận được văn bằng và có thể tiếp tục học thêm một hoặc hai năm nữa để lấy bằng cử nhân. Các trường đại học thường cung cấp chương trình bốn năm cho bằng cử nhân. Sau khi hoàn thành các khóa học này, sinh viên có thể theo học các chương trình thạc sĩ hoặc tiến sĩ.

Du học ngày càng trở nên phổ biến vì người trẻ tin rằng họ có nhiều cơ hội hơn cho việc phát triển tài năng và triển vọng nghề nghiệp. Sinh viên thường chi trả học phí bằng các học bổng hoặc bằng sự tiết kiệm của mỗi người.

1. Hầu hết các gia đình Việt Nam đều muốn con mình học nghề.

2. Việt Nam vừa mới phát triển hệ thống giáo dục hướng nghiệp gần đây.

3. Thường mất ba năm để tốt nghiệp từ một trường cao đẳng.

4. Sinh viên thường phải vượt qua ba kỳ thi trước khi vào đại học.

5. Sinh viên chỉ có thể sử dụng nguồn quỹ cá nhân để trả học phí ở nước ngoài.

=> Đáp án: 1.F, 2.F, 3.T, 4.F, 5.F

3. Discuss in groups. Give your opinion about higher education and suggest what should be done to help students to pursue academic or professional degrees.
(Thảo luận theo nhóm. Hãy cho biết ý kiến của em về giáo dục đại học và đề xuất các cách giúp học sinh theo đuổi con đường học vấn hoặc bằng cấp chuyên ngành.)

I think we should go to university for the following reasons:

– University graduates can get better jobs and earn more money.

– University will give you the opportunity to expand your potential by giving you more tools for successes

– University will give you the opportunity to interact with people that can challenge your thingking, people of diverse background and cultures.

How to help students to pursue a higher education degree?

– Helping them realize the benefits and prospects of higher education

– Providing them with comprehensive information on hiaher education (for example, information in detail about college/university quality, education costs…). When students have better information, they make better choices about their education.

– Offering education loans to those students who are in financial need and want to pursue a professional degree.

Dịch:

Tôi nghĩ chúng ta nên học đại học vì những lý do sau:

– Sinh viên tốt nghiệp đại học có thể có được việc làm tốt hơn và kiếm được nhiều tiền hơn.

– Đại học sẽ cung cấp cho bạn cơ hội để mở rộng tiềm năng của bạn bằng cách tạo nhiều công cụ để thành công

– Đại học sẽ cung cấp cho bạn cơ hội để tương tác với những người có thể thách thức suy nghĩ của bạn, những người có nền văn hoá đa dạng và khác nhau.

Làm thế nào để giúp học sinh theo một nền giáo dục đại học?

– Giúp họ nhận ra lợi ích và triển vọng của giáo dục đại học

– Cung cấp cho họ thông tin toàn diện về giáo dục hằng năm (ví dụ, thông tin chi tiết về chất lượng đại học / trường đại học, chi phí giáo dục …). Khi sinh viên có thông tin tốt hơn, họ sẽ có những lựa chọn tốt hơn về giáo dục của mình.

– Cho vay vốn cho những sinh viên có nhu cầu tài chính và muốn theo đuổi trình độ chuyên môn.

CULTURE: VĂN HÓA (TRANG 26-27 SGK)

1. Look at the Singapore’s education journey. Work with a partner. Briefly describe the stages following secondary education.
(Hãy xem sơ đồ mô tả hệ thống giáo dục Singapore. Thảo luận với bạn bên cạnh. Mô tả ngắn gọn các giai đoạn tiếp theo sau giáo dục trung học ở Singapore.)

After graduating from high school, students can attend pre-university courses at junior colleges or the Centralised Institute. It last 1 – 3 years. They can also go to Polytechnics which prepare them both for the workforce and university studies.

2. Read the text and answer the questions. (Đọc bài khóa và trả lời câu hỏi.)

Giáo dục trung học và giáo dục bổ túc ở Singapore

Một trong những mục tiêu chính của hệ thống giáo dục Singapore là giúp học sinh phát hiện tài năng và phát triển niềm đam mê học hỏi.

Suốt thời gian theo học cấp 2, kéo dài từ 4 đến 5 năm, học sinh có cơ hội tham gia những khóa học khác nhau, tạo dựng thế mạnh cũng như phát triển tài năng của mình ở cả hai lĩnh vực học thuật và không học thuật. Ví dụ, sau khi đạt điểm trong các kỳ thi chuẩn, học sinh có thể đăng ký những khóa học tại các trường chuyên độc lập như trường Trung học Phổ thông Chuyên Toán và Khoa Học (NUS), trường Thể Thao Singapore, trường Nghệ Thuật, trường Khoa Học và Công Nghệ. Họ có thể tiếp tục theo học các môn yêu thích tại trường cao đẳng và bách khoa thông qua đăng ký trực tiếp. Đây là những cách làm linh động cho phép học sinh tiếp tục con đường học vấn của mình tại một trường công lập sau trung học.

Sau khi rời trường trung học, học sinh có thể theo học hoặc dự bị đại học hoặc giáo dục kỹ thuật. Một khóa dự bị đại học chuẩn bị cho học sinh những kỹ năng và kiến thức cần thiết cho giáo dục đại học. Họ có thể nhận thức rõ tiềm năng của mình thông qua rất nhiều môn học từ lĩnh vực học thuật như Khoa học Nhân văn, Nghệ thuật, Ngôn ngữ, Toán học và Khoa học. Ngoài ra, giáo dục kỹ thuật, cùng với các công ty và các tổ chức khác, có thể trang bị cho học sinh những kỹ năng kỹ thuật chuyên ngành và kinh nghiệm làm việc. Họ có thể lựa chọn các lĩnh vực kỹ năng khác nhau như kỹ nghệ, kỹ thuật, kinh doanh hoặc dịch vụ để làm quen với môi trường làm việc trong tương lai.

Nếu học sinh muốn theo đuổi giáo dục đại học, họ có thể thực hiện ước mơ của mình tại một trong bốn trường công lập địa phương theo các chương trình học được cấp bằng. Tất cả bốn trường này đều có cộng tác toàn cầu với những trường đại học hoặc viện giáo dục hàng đầu trên thế giới để đảm bảo chất lượng tốt nhất và tương lai cho sinh viên tốt nghiệp.

1. To help students to discover their talents and develop a passion for learning.

2. They have to pass standardized examinations.

3. It builds up students strengths and develops their talents in both academic and non- academic areas.

4. They can select pre-university education or technical education.

5. There are four local universities with degree programmes for higher education.

Dịch:

1. Tên một trong những mục tiêu quan trọng của nền giáo dục Singapore.

Giúp học sinh khám phá tài năng của mình và phát triển niềm đam mê học tập.

2. Yêu cầu khi đăng ký học các khóa học đặc biệt trong giáo dục trung học là gì?

Họ phải vượt qua các kỳ thi tiêu chuẩn.

3. Làm thế nào để giáo dục trung học chuẩn bị cho sinh viên học cao hơn?

Xây dựng thế mạnh của sinh viên và phát triển tài năng của họ trong cả hai lĩnh vực học thuật và phi học thuật.

4. Các lựa chọn cho học sinh trung học ra trường là gì?

Họ có thể chọn giáo dục đại học hoặc giáo dục kỹ thuật.

5. Có bao nhiêu tổ chức địa phương cung cấp giáo dục cao học ở Singapore?

Có bốn trường đại học địa phương với các chương trình học cao học.

Trên đây là nội dung của Tiếng anh lớp 11 Unit 7 Communication and Culture. Mời các bạn xem phần tiếp của Unit 7 tại đây : Tiếng anh lớp 11 Unit 7 p5. Hoặc xem các bài viết khác trong chuyên mục : Tiếng Anh lớp 11

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *