Tiếng anh lớp 11 Unit 5 Being a part of Asean (Part 2-Language)

Tiếng anh lớp 11 Unit 5

Being a part of Asean

Mời các bạn xem phần tiếp theo của bài viết Tiếng anh lớp 11 Unit 5 Being a part of Asean ( trang 58-69 SGK)

Tiếng anh lớp 11 Unit 5 Being a part of Asean

LANGUAGE: NGÔN NGỮ (TRANG 60-61 SGK)

1.assistance /əˈsɪstəns/ (n): sự giúp đỡ
2. association /əˌsəʊʃiˈeɪʃn/ (n): hội, hiệp hội
3. behaviour /bɪˈheɪvjə(r)/ (n): tư cách đạo đức, hành vi, cách cư xử
4. bend /bend/ (v): uốn cong
5. benefit /ˈbenɪfɪt/ (n): lợi ích
6. bloc /blɒk/ (n): khối
7. brochure /ˈbrəʊʃə(r)/ (n): sách mỏng ( thông tin/ quảng cáo về cái gì)
8. charm /tʃɑːm/ (n): sự quyến rũ
9. charter /ˈtʃɑːtə(r)/ (n): hiến chương
10. constitution /ˌkɒnstɪˈtjuːʃn/ (n): hiếp pháp
11. delicate /ˈdelɪkət/ (a): mềm mại, thanh nhã
12. digest /daɪˈdʒest/ (v): tiêu hóa
13. economy /ɪˈkɒnəmi/ (n): nền kinh tế
=> economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/ (a): thuộc về kinh tế
14. elongated /ˈiːlɒŋɡeɪtɪd/ (a): thon dài
15. external /ɪkˈstɜːnl/ (a): ở ngoài, bên ngoài
16. govern /ˈɡʌvn/ (v): cai trị, nắm quyền
17. graceful /ˈɡreɪsfl/ (a): duyên dáng
18. identity /aɪˈdentəti/ (n): bản sắc
19. in accordance with /əˈkɔːdns/ : phù hợp với
20. infectious /ɪnˈfekʃəs/ (a): lây nhiễm
21. inner /ˈɪnə(r)/ (a): bên trong
22. interference /ˌɪntəˈfɪərəns/ (n): sự can thiệp
23. legal /ˈliːɡl/ (a): (thuộc) pháp lý, hợp pháp
24. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì
25. motto /ˈmɒtəʊ/ (n): phương châm, khẩu hiệu
26. official /əˈfɪʃl/ (a): chính thức
27. outer /ˈaʊtə(r)/ (a): bên ngoài
28. progress /ˈprəʊɡres/ (n): sự tiến bộ
29. rank /ræŋk/ (n): thứ hạn
30. stability /stəˈbɪləti/ (n): sự ổn định
31. theory /ˈθɪəri/ (n): học thuyết, lý thuyết
32. vision /ˈvɪʒn/ (n): tầm nhìn
33. project /ˈprɒdʒekt/ (n): đề án, dự án, kế hoạch
34.quiz /kwɪz/(v): kiểm tra, đốTiếng anh lớp 11 Unit 5 Being a part of Asean

VOCABULARY: TỪ VỰNG (TRANG 60 SGK)

1. Complete the sentences (1-6), using the words in the box.
(Hoàn thành câu từ 1-6, dùng từ cho trong khung.)

1. constitution

2. scholarship

3. solidarity

4. principle

5. cooperation

6. dominate

Dịch:

1. Hiến pháp là một hệ thống các điều luật cơ bản mà dựa vào đó một đất nước hoặc một tổ chức vận hành.

2. Phần tiền dành cho một học sinh vì thành tích học tập hay thành tích ở những lĩnh vực khác gọi là học bổng.

3. Khi một nhóm người thể hiện tinh thần đoàn kết, họ sẽ giúp đỡ các thành viên trong nhóm và các nhóm khác.

4. Nguyên tắc là một sự thật, luật hoặc một lí thuyết cơ bản mà thứ gì đó dựa vào.

5. Quá trình làm việc hoặc hoạt động cùng nhau vì một mục đích hoặc lợi ích chung gọi là hợp tác.

6. Thống trị có nghĩa là thành công hơn hoặc mạnh hơn những người khác trong một trò chơi hay một cuộc cạnh tranh.

2. Use the words in 1 to complete the sentences. (Dùng từ ở bài tập 1 để hoàn thành câu.)

1. constitution

2. principles

3. cooperation

4. dominate

5. principles

6. Scholarship

Dịch:

1. Theo Hiến pháp của ASEAN, Hiến chương đưa ra các quy tắc về sự hợp tác chặt chẽ hơn giữa các quốc gia thành viên.

2. Cha của Bảo Thy hỏi cô về những nguyên tắc chính của Hiến chương ASEAN.

3. ASEAN bắt đầu một chương trình hợp tác kinh tế vào cuối những năm 1970.

4. Tôi hy vọng rằng các vận động viên Việt Nam sẽ thống trị các Thế vận hội mới của ASEAN.

5. ASEAN theo nguyên tắc dân chủ và pháp quyền.

6. Một số sinh viên tài năng đã được trao học bổng Singapore và sẽ có cơ hội học tập tại các trường đại học ở Singapore.

PRONUNCIATION: PHÁT ÂM (TRANG 60 SGK)

1. Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

Dịch:

1. Noy là một cậu bé đến từ Lào.

2. Noon là một cô gái từ Thái Lan?

3. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.

4. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất ở Việt Nam?

5. Việt Nam đã giành được độc lập vào năm 1945.

6. ASEAN đã được hình thành vào ngày 8 tháng 8 năm 1967?

2. Listen and repeat with the correct intonation. Then practise saying the sentences with a partner. (Nghe và lặp lại với ngữ điệu đúng, sau đó thực hành đọc câu với bạn bên cạnh.)

Dịch:

1. Mai xin học bổng Singapore.

2. Tom có tìm kiếm thông tin về ASEAN không?

3. Jane đã được mời ở lại với một gia đình địa phương ở Lào.

4. Kevin muốn đi du lịch đến Bali, Indonesia phải không?

5. Quang đã chụp nhiều bức ảnh của các rạn san hô đẹp ở Philippines.

6. Brunei gia nhập ASEAN như là thành viên thứ sáu vào năm 1984.

DO YOU KNOW…? BẠN CÓ BIẾT…?

– Âm điệu là sự lên xuống của giọng nói và rất quan trọng trong giao tiếp.

– Người nói thường sử dụng “ngữ điệu rơi” ở cuối phát ngôn. Ngữ điệu rơi thể hiện sự chắc chắn và kết thúc.

Ví dụ: Nam lives in Ha Noi.

– Người nói thường sử dụng “ngữ điệu tăng” ở cuối câu hỏi “Yes/No”. Ngữ điệu tăng có thể thể hiện sự không chắc chắn và ngờ vực.

Ví dụ: Does Nam live in Ha Noi?

GRAMMAR: NGỮ PHÁP (TRANG 60-61 SGK)

Tiếng anh lớp 11 Unit 5 Being a part of Asean

1. Choose the correct gerund (the -ing form) to fill each gap.
(Chọn danh động từ đúng (hình thức động từ thêm -ing) để điền vào ô trống.)

1. Volunteering

2. promoting

3. Sharing

4. building

5. playing

6. becoming

Dịch:

1. Làm tình nguyện tại bệnh viện địa phương là một trong những hoạt động được đề xuất bởi Hội liên hiệp thanh niên của trường.

2. Mục đích chính của của chương trình Tuổi trẻ Đông Nam Á tình nguyện là thúc đẩy việc tình nguyện của giới trẻ và sự phát triển của cộng đồng.

3. Việc chia sẻ trách nhiệm giữ cho những hoạt động tình nguyện khác trong nhóm được thúc đẩy.

4. Chính phủ của chúng tôi cam kết xây dựng mối quan hệ thân thiện với các nước khác trong cộng đồng Asean.

5. Từ khi em họ tôi- Sang bắt đầu học đại học tại Malaysia, chơi “Sepak takraw” trở thành niềm đam mê của cậu ấy.

6. Em gái tôi mơ ước trở thành Miss Asean.

2. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành câu bằng dạng đúng của động từ trong ngoặc đơn.)

1. to take (agree + to V)

2. travelling (involve + Ving)

3. to go (wait + to V)

4. to apply (want + to V)

5. preparing (mind + Ving)

6. participating (enjoy + Ving)

DỊch:

1. Tất cả các nước thành viên ASEAN đã đồng ý tham gia vào hội nghị.

2. Công việc của cha tôi là đi du lịch đến các quốc gia thành viên của ASEAN.

3. Lan không thể chờ đợi để đi đến sân bay để gặp cô bạn của cô ấy từ Malaysia.

4. Sinh viên Việt Nam muốn nộp đơn xin Học bổng ASEAN phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận.

5. Bạn có thể chuẩn bị  những câu hỏi về ASEAN và Hiến chương ASEAN?

6. Tôi thực sự thích tham gia vào các hoạt động do Chương trình Tình nguyện Thanh niên ASEAN tổ chức.

DO YOU KNOW…? BẠN CÓ BIẾT…?

– A gerund – Danh động từ là một dạng V-ing của động từ, có chức năng như một danh từ.

+ Nó có thể sử dụng như chủ ngữ của câu:

Ví dụ: Applying for the ASEAN Scholarship is difficult.

+ Nó có thể sử dụng như một tân ngữ sau một số động từ, động từ-giới từ và một số cụm từ:

  • Động từ: advoid, consider, dislike, enjoy, finish, forgive, imagine, involve, practise, suggest, mind, encourage, permit, risk, recommend, regret.
  • Động từ-giới từ: agree with, apolosige for, concentrate on, depend on, dream of, insist on, rely on, suceed in, focus on, carry on
  • Cụm từ: can’t help, can’t stand, feel like, be worth, no use/good
3. Choose the correct answers in brackets to complete the sentences.
(Chọn câu trả lời đúng trong ngoặc đơn để hoàn thành câu.)

1. regret

2. consists

3. didn’t realise

4. Do you know

5. likes

6. is seeing

Dịch:

1. Tôi cảm thấy tiếc vì sự kiện đầu tiên của Para Games ASEAN tối qua.

2. ASEAN là một tổ chức bao gồm mười quốc gia nằm ở Đông Nam Á.

3. Ông không nhận ra rằng đã quá muộn vì ông bận rộn lướt Internet để biết thông tin về ASEAN.

4. Bạn có biết khi nào Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN?

5. Anh tôi thích đi du lịch đến Thái Lan rất nhiều bởi vì anh ấy đã làm nhiều bạn bè trong suốt quá trình học tập ở đó.

6. Anh ấy đang gặp các bạn cùng lớp của mình trong một giờ để thảo luận về cuốn sách nhỏ của họ về các quốc gia thành viên ASEAN.

4. Use the simple or continuous form of the verbs in brackets to complete the sentences.
(Chọn dạng đơn hay dạng tiếp diễn của động từ cho trong ngoặc để hoàn thành câu.)

1. was

2. was tasting

3. hope

4. are…smelling

5. are having

6. are being

Dịch:

1. Việt Nam đã trở thành nước Đông Dương đầu tiên gia nhập ASEAN.

2. Đầu bếp đã nếm thử món canh phở khi tôi vào bếp.

3. Tôi hi vọng dành kỳ nghỉ đi lặn dưới nước tại Philippines.

4. Tại sao bạn lại ngửi thấy mùi hoa hồng, Linh? Chúng là nhựa.

5. Ngày mai chúng ta đang có một cuộc thảo luận về Việt Nam và ASEAN trong một lớp tiếng Anh của chúng tôi.

6. Hầu hết mọi lúc bạn thông minh, nhưng hôm nay bạn đang rất ngớ ngẩn!

DO YOU KNOW…? BẠN CÓ BIẾT…?

– State verbs (động từ trạng thái) miêu tả một trạng thái hoặc tình trạng không thay đổi và kéo dài một thời gian. Động từ chỉ trạng thái thường không được sử dụng trong thì tiếp diễn.

– Những động từ trạng thái thường gặp:

+ Liên quan đến suy nghĩ và ý kiến: believe, think, know, remember, doubt, guess, regret, realise, understand

+ Liên quan đến cảm giác và cảm xúc: like, hope, love, prefer, want, wish, desire, seem, feel

+ Động từ được dùng để chỉ giác quan: see, smell, hear, taste, sound

+ Khác: be, have, consist, belong, concern, depend, deserve, include, matter, own, owe

– Tuy nhiên, một số động từ trạng thái thỉnh thoảng được sử dụng trong dạng tiếp diễn để miêu tả những trường hợp mang tính tạm thời hoặc những thứ xảy ra xoay quay khoảng thời gian hiện tại.

TỔNG KẾT:

Gerunds (Danh động từ)

Danh động từ là hình thức động từ thêm -ing vừa có chức năng của động từ, vừa cói chức năng của một danh từ.

* Danh động từ có thể được dùng làm chủ ngữ của một câu.

* Ví dụ: Appying for the ASEAN Scholarship is difficult.

Danh động từ có thể được dùng làm tân ngữ cho một số động từ, cho động từ có giới từ / giới từ. hoặc sau một số cụm từ.

+ Động từ: avoid, consider, dislike, enjoy. finish, forgive, imagine, involve, practise suggest, mind, encourage, permit, risk, recommend, regret…

Ví dụ: My father’s work involves travelling around the region.

+ Động từ có giới từ / giói từ: agree with, apologise for, concentrate on, focus ori

depend on, dream of, insist on, rely on, succeed in carry on, worry about…

interest in, anxious about, keen on, capable of…

Ví dụ: ASEAN focuses on improving member states’ economies.

She is capable o doing the job well.

+ Các cụm từ: can’t help, can’t stand, feel like. be worth, It’s no use/good…

Ví dụ:  It’s worth visiting Hoi An Ancient Town in Viet Nam

Danh động từ có thể được dùng làm bổ ngữ.

Ví dụ: Her hobby is collecting dolls.

 State verbs (Động từ trạng thái)

– Động từ trạng thái mô tả trạng thái hoặc tình trạng không thay đổi kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó. Động từ trạng thái thường không dùng ở các thỉ tiếp diễn.

Ví dụ: I know that ASEAN stands for the Association of Southeast Asian Nations.

– Những động từ trạng thái thông thường:

+ có liên quan đến tư duy và ý kiến: believe, think; know, remember, doubt, guess, regret, realise. under stand

+ có liên quan đến cảm nhận và tình cảm: like, hope, love, prefer, want, wish, desire, seem, feel

+ được dùng để miêu tả tri giác: see, smell, hear, taste, sound

+ những động từ trạng thái khác: be. hove, consist, belong, concern, depend, deserve, include, matter, own, owe

Tuy nhiên, có một số động từ trạng thái đôi khi được dùng ở dạng tiếp diễn để mô tả một tinh huống tạm thời hoặc một điều gì đó xảy ra ở một thời điểm xung quanh hiện tại.

Trên đây là nội dung bài Tiếng anh lớp 11 Unit 5 Language. Mời các bạn xem phần tiếp theo tại đây : Tiếng anh lớp 11 Unit 5 p3. Hoặc xem các bài viết khác trong chuyên mục : Tiếng Anh lớp 11

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *