Tiếng anh lớp 11 Unit 1 Generation gap (Part 5-Looking back-Project)

Tiếng anh lớp 11 Unit 1 Generation gap

Mời các bạn xem phần tiếp theo của bài viết Tiếng anh lớp 11 Unit 1 Generation gap (trang 6-17 SGK)

Tiếng anh lớp 11 Unit 1

LOOKING BACK: NHÌN LẠI (TRANG 16)

PRONUNCIATION: PHÁT ÂM

1. Identify the stressed words and put a stress mark (‘) before their stressed syllables in the following statements. Listen and check your answers.
 Hãy xác định từ được nhấn âm rồi đánh dấu (‘) trước âm tiết được nhấn âm trong những câu dưới đây. Lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của em.

1. ‘Tim and his ‘parents ‘often ‘argue about what ‘time he should ‘come ‘home.

2. ‘Money is a ‘source of’conflict for ‘many ‘family.

3. ‘Susan’s ‘parents ‘want her to ‘do ‘well in ‘school, and if ‘that ‘doesn’t ‘happen, her ‘parents ‘get ‘angry, so she ‘gets ‘worried.

4. ‘Kate’s ‘parents ‘often com’plain that she ‘doesn’t ‘help ‘clean the ‘house.

2. Identify the stressed words and put a stress mark (’) before their stressed syllables. Listen and check your answers.
Hãy xác định từ được nhấn âm rồi đánh dấu (‘) trước âm tiết được nhấn âm. Lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của em.

1. A: At ‘what ‘age were you’ allowed to ‘stay at ‘home a’lone?

B: I ‘don’t re’member e’xactly. I ‘think it was when I was ‘nine or ‘ten.

2. A: These ‘jeans ‘look ‘really ‘cool. Would you ‘like to ‘try them ‘on?

B: No, I ‘don’t ‘like them. I ‘like ‘those over ‘there.

3. A: Do you ‘think ‘life is ‘safer in the ‘countryside?

B: Yes, I ‘do. It’s ‘also ‘cleaner.

VOCABULARY: TỪ VỰNGTiếng anh lớp 11 Unit 1 Generation gap

1. Fill in the gaps with the words / phrases from the box. Điền vào chỗ trống bằng những từ / cụm từ cho trong khung.

1. nuclear

2. generation gap

3. homestay

4. Conflicts

5. curfew

Dịch:

1. Nếu bạn chỉ sống với bố mẹ và anh chị em ruột của mình, bạn sống trong 1 gia đình hạt nhân.

2. Ông bà mình và mình cùng thích nghe một loại nhạc, vì vậy không có khoảng cách thế hệ.

3. Nếu bạn muốn học tiếng Anh nhanh, bạn nên tham gia một chương trình ở homestay ở một nước nói tiếng Anh.

4. Xung đột trong 1 gia đình nhiều thế hệ là điều không thể tránh khỏi.

5. Mình có giờ giới nghiêm vào 9h tối. Mình sẽ bị phạt nếu về nhà sau giờ đó.

2. Can you find other compound nouns with the word family? I se a dictionary if necessary.
Em có tìm được những danh từ ghép nào có gốc từ family không? Dùng từ điển nếu cần.

family doctor, single-parent family, family tree, family name, family man, blended family….

GRAMMAR: NGỮ PHÁP

1. Complete the following sentences with should or ought in either positive or negative form.
Hoàn thành những câu dưới đây với should hay ought ở thể khẳng định hoặc phủ định.

1. ought to (chọn “ought to” vì hành động xảy ra ở mức độ chắc chắn và bắt buộc hơn)

2. shouldn’t/ ought to (“chọn shouldn’t” vì trong câu khuyên bảo phủ định “shouldn’t” lịch sự hơn)

3. shouldn’t ( mang tính chủ quan )

4. ought not to/ should

Dịch:

1. Mình đang rất vui ở bữa tiệc nhưng mình phải về bây giờ để ôn lại ngữ pháp cho bài kiểm tra tiếng Anh ngày mai.

2. Tiếng Anh của cậu khá tốt. Cậu không nên lo lắng  quá. Giờ cậu nên nghỉ ngơi đi.

3. Mình đã chuẩn bị rất kĩ cho bài kiểm tra ngày mai. Mình biết mình không nên mất bình tĩnh nhưng mình không làm được.

4. Bạn không nên tự tạo ra vấn đề cho bản thân lúc này. Thay vào đó, bạn nên nghỉ ngơi một chút.

2. Complete the following sentences with must / mustn’t or have to / has to and don’t have to /doesn’t have to.
Hãy hoàn thành câu bằng must /mustn’t, have to / has to và don’t have to /doesn’t have to.

1. have to- has to ( Vì vế sau có “that’s the rule”, các hành động phải thực hiện mang tính chất là nội quy, luật lệ nên chọn “have to”)

2. mustn’t (Hành động theo sau là hành động bị cấm nên sử dụng “mustn’t”)

3. must ( Hành động theo sau là lời yêu cầu mang tính chủ quan của người nói nên sử dụng “must”)

4. don’t have to ( Miêu tả ý nghĩa “không phải/ không cần làm gì” nên sử dụng “don’t have to”)

Dịch:

1. Tôi phải rửa dọn sau bữa tối và em trai tôi phải lau nhà. Đó là luật ở nhà tôi.

2. Con không được cãi bố. Thử lắng nghe lời khuyên của bố xem sao.

3. Bạn phải mặc đồ lộng lẫy tối nay. Bạn không thể tới buổi hòa nhạc trong những đồ jean đã cũ.

4. Mình thích chủ nhật vì chủ nhật mình không phải dậy sớm.

Mời các bạn xem phần tiếp theo Tiếng anh lớp 11 Unit 1 Generation gap tại trang sau.

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *