Tiếng anh lớp 11 Unit 4 Caring for those in need (Part 5-Looking back-Project)

Tiếng anh lớp 11 Unit 4

Caring for those in needTiếng anh lớp 11 Unit 4 Caring for those in need

Mời các bạn xem phần tiếp theo của bài viết Tiếng anh lớp 11 Unit 4 Caring for those in need (trang 46-57 SGK)

Tiếng anh lớp 11 Unit 4 Caring for those in need

LOOKING BACK: NHÌN LẠI

1.access /ˈækses/(v): tiếp cận, sử dụng

+ accessible /əkˈsesəbl/ (adj): có thể tiếp cận, sử dụng

2. barrier /ˈbæriə(r)/(n): rào cản, chướng ngại vật

3. blind /blaɪnd/(adj): mù, không nhìn thấy được

4. campaign /kæmˈpeɪn/(n): chiến dịch

5. care /keə(r)/ (n, v): (sự) chăm sóc, chăm nom

6. charity /ˈtʃærəti/ (n): hội từ thiện

7. cognitive /ˈkɒɡnətɪv/(a): liên quan đến nhận thức

8. coordination /kəʊˌɔːdɪˈneɪʃn/(n): sự hợp tác

9. deaf /def/(a): điếc, không nghe được

10. disability /ˌdɪsəˈbɪləti/(n): sự ốm yếu, tàn tật

11. disable /dɪsˈeɪbl/(n,a): không có khả năng sử dụng chân tay, tàn tật

12. discrimination/dɪˌskrɪmɪˈneɪʃn/ (n): sự phân biệt đối xử

13. disrespectful /ˌdɪsrɪˈspektfl/(a): thiếu tôn trọng

14. donate /dəʊˈneɪt/(v): quyên góp, tặng

15. dumb /dʌm/ (a): câm, không nói được

16. fracture /ˈfræktʃə(r)/ (n): (chỗ) gãy (xương)

17. healthcare /ˈhelθ keə(r)/(a): với mục đích chăm sóc sức khỏe

18. hearing /ˈhɪərɪŋ/(n): thính giác, nghe

19. impaired /ɪmˈpeəd/(a): bị làm hỏng, bị làm suy yếu

+ impairment /ɪmˈpeəmənt/ (n): sự suy yếu, hư hại, hư hỏng

20. independent  /ˌɪndɪˈpendənt/(a): độc lập, không phụ thuộc

21. integrate /ˈɪntɪɡreɪt/ (v): hòa nhập, hội nhập

22. involve /ɪnˈvɒlv/ (v): để tâm trí vào việc gì

23. mobility /məʊˈbɪləti/(n): tính lưu động, di động

24. physical /ˈfɪzɪkl/(a): thuộc về cơ thể, thể chất

25. solution /səˈluːʃn/ (n): giải pháp, cách giải quyết

26. suffer /ˈsʌfə(r)/ (v): trải qua hoặc chịu đựng ( cái gì khó chịu)

27. support /səˈpɔːt/ (n, v): (sự) ủng hộ, khuyến khích

29. talent /ˈtælənt/ (n):tài năng, người có tài

30. treat /triːt/ (v): đối xử, đối đãi, điều trị

31. unite/juˈnaɪt/ (v): thống nhất, đoàn kết

32. visual /ˈvɪʒuəl/(a): (thuộc về) thị giác, có liên quan đến thị giác

33. volunteer/ˌvɒlənˈtɪə(r)/ (n):người tình nguyện

35. wheelchair /ˈwiːltʃeə(r)/ (n):xe lăn

PRONUNCIATION: PHÁT ÂM (TRANG 55 SGK)

1. Listen and underline the syllabic with vowel elision.
(Nghe và gạch dưới những nguyên âm được nuốt âm.)

1. dictionary

2. police

3. library

4. deafening

5. history

Dịch:

1. Bạn có thể tra từ này trong từ điển.

2. Cảnh sát đang bảo vệ những người khuyết tật về thể chất.

3. Chúng tôi đang thu thập sách cho thư viện địa phương.

4. Tiếng ồn từ nhà máy đó thật là inh tai.

5. Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử của Việt Nam.

2. Listen and tick the sentences that are read with elision of weak vowels.
(Nghe và đánh dấu những câu được đọc với sự nuốt âm của các nguyên âm lướt.)

Đáp án: 1, 4, 6

1. primary/ secondary

4. factory

6. camera

Dịch:

1. Ngôi trường đặc biệt này cung cấp giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.

2. Ngôi trường đặc biệt này cung cấp giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.

3. Tiếng ồn từ nhà máy là inh tai.

4. Tiếng ồn từ nhà máy là inh tai.

5. Máy ảnh này chỉ cần một pin.

6. Máy ảnh này chỉ cần một pin

VOCABULARY: TỪ VỰNG (TRANG 56 SGK)

1. Complete the sentences, using the corect form of the words in brackets.
(Hãy hoàn thành câu, sử dụng hình thức đúng của từ cho trong ngoặc đơn.)

1. impairments

2. non-disabled

3. integration

4. disrespectful

5. involved

6. donations

Dịch:

1. Ngày nay, có rất nhiều tổ chức và cá nhân có thể giúp đỡ người khuyết tật tìm kiếm việc làm.

2. Cả người khuyết tật và người không khuyết tật đều có thể đóng góp cho cộng đồng thông qua những hoạt động tình nguyện.

3. Chủ đề tiếp theo của buổi hội thảo là “Sự hòa nhập của người khuyết tật ở nơi làm việc”

4. Chúng ta không nên sử dụng những ngôn từ thiếu tôn trọng để nói chuyện với những người khuyết tật.

5. Chúng ta nên tham gia vào những việc tình nguyện để giúp đỡ những người cần giúp đỡ.

6. Sự ủng hộ quần áo, đồ chơi, sách vở luôn luôn cần thiết cho những cửa hàng từ thiện địa phương.

GRAMMAR: NGỮ PHÁP (TRANG 56 SGK)

1. Complete the sentences, using the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành câu, sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. came (vì có mốc thời gian “on 3 May 2008”)

2. have agreed/ have signed ( vì có “so far”)

3. has come (vì có ” since Agust 2013″)

4. have started (hành động vẫn còn ở hiện tại)

5. had (hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ)

Dịch:

1. Công ước về Quyền của Người Khuyết tật (CRPD) đã có hiệu lực vào ngày 3 tháng 5 năm 2008.

2. Cho đến nay, hơn 87 nước đã chính thức đồng ý với Hiệp định, và hơn 145 quốc gia đã ký kết.

3. Tại Singapore, Công ước đã có hiệu lực kể từ tháng 8 năm 2013.

4. Theo Bộ Lao động Hoa Kỳ, hàng ngàn người khuyết tật đã bắt đầu các doanh nghiệp nhỏ thành công trong năm nay.

5. Thomas Edison (1847-1931), một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất thế giới, đã gặp khó khăn với từ ngữ và lời nói.

2. Complete the sentences with the verbs in the box. Use the correct tense and form. Write one word in each blank.
(Hãy hoàn thành câu bằng những động từ cho trong khung. Sử dụng thì và hình thức đúng. Viết mỗi từ vào mỗi chỗ trống.)

1. has never volunteered (cấu trúc “have/has never…” :chưa từng làm gì đi với thì hiện tại hoàn thành)

2. invented (có mốc thời gian cụ thể 1829)

3. has recored (vì đứng trước “since”)/ visted (vì đứng sau “since”) (HTHT since QK)

4. has supported (vì có “so far”)

5. Have you ever worked (vì có “ever”)

organised (vì có “last year”)/ have also coached (hành động xảy ra trong quá khứ và còn ở hiện tại)

Dịch:

1. Kevin chưa bao giờ làm tình nguyện trong một trường học dành cho học sinh khuyết tật.

2. Kể từ khi Louis Braille phát minh ra Chữ Braille năm 1829, nó đã là một phương tiện truyền thông hiệu quả cho những người khiếm thị.

3. Maria đã ghi lại 20 câu chuyện thú vị cho những học sinh gặp khó khăn trong việc đọc kể từ khi cô đến thăm trường đặc biệt.

4. Cho đến nay Nam đã hỗ trợ hai chiến dịch của tổ chức.

5. Bạn có bao giờ làm việc với người khuyết tật như một tình nguyện viên?

– Có. Năm ngoái, tôi đã tổ chức các hoạt động nghệ thuật cho những học sinh khiếm thính.

Mời các bạn xem phần tiếp theo Tiếng anh lớp 11 Unit 4 Caring for those in need (trang 46-57 SGK)

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *