Tiếng anh lớp 11 Unit 2 Relationships-Các mối quan hệ

Tiếng anh lớp 11 Unit 2 Relationships

Mục lục

Mời các bạn xem phần tiếp theo của bài viết Tiếng anh lớp 11 Unit 1 Relationships (trang 18-29 SGK)

Tiếng anh lớp 11 Unit 2 Relationships

LANGUAGE: NGÔN NGỮ (TRANG 20-21 SGK)

Relationships các mối quan hệ

VOCABULARY: TỪ VỰNG

1. Write the words or phrases given in the box next to their meanings.
(Hãy viết từ hoặc cụm từ cho sẵn trong khung bên cạnh nghĩa của chúng.)

1. have got a date: have a meeting with a boyfriend or a girlfriend (có một cuộc với 1 bạn nam hoặc 1 bạn nữ)

2. break up: end a relationship (kết thúc một mối quan hệ)

3. romantic relationship: a relationship based on love and emotional attraction (một mối quan hệ dựa trên tình yêu và sự thu hút về cảm xúc)

4. argument: a conversation in which people disagree (cãi vã)

5. sympathetic: showing that you understand and care about other people’s problem (đồng cảm, thấu hiểu)

6. lend an ear: listen someone with sympathy (lắng nghe ai đó với sự đồng cảm)

7. be in a relationship: be romantically attached (có quan hệ yêu đương lãng mạn)

8. be reconciled: become friends again after an argument (trở lại làm bạn sau khi cãi vã)

2. Complete the sentences with the words or phrases in 1.
(Hãy hoàn thành những câu sau bằng những từ/cụm từ ở bài tập 1.)

1. lend an ear, broke up

2. reconciled

3. romantic relationship

4. in a relationship, arguments

5. have got a date

6. sympathetic

Dịch:

1. Carol sẵn sàng bên cạnh lắng nghe John khi cậu ấy chia tay với người yêu.

2. James và bố cậu ấy làm lành với nhau sau cuộc cãi vã.

3. Tình bạn thân thiết của họ đã tiến triển thành tình yêu.

4. Ann và John đang hẹn hò nhưng có rất nhiều bất đồng.

5. Mình cảm thấy rất phấn khích vì mình sắp hẹn hò với Laura vào ngày mai.

6.Một người bạn thực sự là người luôn đồng cảm và sẵn sàng giúp đỡ bạn.

PRONUNCIATION: PHÁT ÂM

1. Find the contracted forms in the conversation and write their full forms in the space below.
(Tìm dạng rút gọn trong bài hội thoại sau và viết thành dạng đầy đủ vào chỗ trống dưới đây.)

shouldn’t = should not

you’re = you are

we’re = we are

It’s = It is

there’s = there is

he’s = he is

you’ll = you will

didn’t = did not

I’m = I am

2. Listen and underline what you hear – the contraction or the full form.

(Hãy nghe và gạch dưới từ mà em nghe được – dạng rút gọn hay dạng đầy đủ)

1. I will, I’ll

2. I am

3. He is, he’s

4. we are, didn’t

5. I’ve, That’s
3. Listen and repeat the exchanges in 2. (Nghe và lặp lại những lời hỏi đáp ở bài tập 2)

GRAMMAR: NGỮ PHÁP

Linking verbs: Liên động từ
1. Choose the verbs in the box to complete the sentences. Make changes to the verb forms if necessary.
(Hoàn thành câu bằng động từ cho trong khung. Thay đổi dạng thức của động từ nếu cần thiết.)

1. sounds

2. grow/ get

3. stay

4. getting

5. seem

6. look/ seem

Dịch:

1. A: Jane muốn làm lành với bạn của cô ấy.

B: Thật tốt.

2. Trẻ con trở nên tự lập hơn vì chúng lớn hơn.

3. Mình không thể thức nữa. Mình buồn ngủ quá.

4. Tắt điều hòa đi nhé. Ở đây lạnh quá.

5. Vướng bận vào một mối quan hệ yêu đương không phù hợp với con lúc này. Con vẫn còn quá nhỏ.

6. Jack đã chia tay với người yêu, nhưng trông anh ấy không buồn khi mình nhìn thấy anh ấy.

2. Underline the correct word to complete the sentences.
(Gạch dưới từ đúng để hoàn thành câu.)

1. unhappy (“look” được dùng như 1 liên động từ nên theo sau là tính từ)

2. warmly (đằng sau động từ là một trạng từ)

3. suddenly (trước động từ là một trạng từ bổ sung ý nghĩa)

4. excited ( feel+tính từ)

5. angry (sound + tính từ)

6. annoyed (get + tính từ)

7. awful (smell + tính từ)

8. quickly (đằng sau động từ thường là trạng từ)

Dịch:

1. Có chuyện gì với bạn vậy? Trông bạn không được vui.

2. Chúng tôi chào đón các vị khách nồng ấm và khiến họ cảm thấy được chào đón.

3. John bất ngờ xuất hiện sau cánh cửa và nói lời chào với bọn mình.

4. Ann cảm thấy thích thú khi Alan đề xuất một cái hẹn.

5. Người đang hét là ai vậy? Anh ấy có vẻ rất giận dữ.

6. Anh ấy cứ bóp còi xe inh ỏi và những lái xe khác cảm thấy bực bội.

7. Đồ ăn thừa tối qua trong tủ lạnh đã có mùi. Đừng ăn.

8. Khoai tây sẽ phát triển nhanh ở thời tiết ấm và có nắng.

DO YOU KNOW…?: BẠN CÓ BIẾT…?

– Linking verbs ( Liên động từ ) không phải là những động từ diễn tả hành động. Thay vào đó, liên động từ có tác dụng chỉ ra mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu chứ không thể hiện hành động.

– Chúng ta sử dụng một tính từ hay một danh từ sau liên động từ.

– Những liên động từ thường gặp:

  • be (am/is/are/was/were): I am thirsty./ She is a teacher.
  • Grow (trở nên): She grows prettier every day
  • Look (trông có vẻ): The girl looked so cute.
  • Prove (tỏ ra): The test proved too difficult for most students in the school.
  • Remain (vẫn): He remains the kind man he always was.
  • Smell (có mùi) The flower smelled sweet.
  • Sound (nghe có vẻ): The idea sounds interesting.
  • Taste (có vị): The cake tasted delicious.
  • Stay (vẫn): The room stayed cool two hours after the air conditioner was turned off.
  • Feel (cảm thấy): I felt so bad
  • Come/Become (trở nên, trở thành): My dream finally came true./ He’s become a new star after the contest.
  • Seem (dường như): She seems nervous.
  • Appear (hóa ra, xem ra): She didn’t appear at all surprised at the news.

– Ví dụ:

+ She became very depressed after her boyfriend left her.

Cô ấy trở nên rất tuyệt vọng khi bạn trai rời bỏ cô ấy.

+ The dessert tastes delicious.

Món tráng miệng rất ngon.

+ She said she would become a famous singer someday.

Cô ấy nói  một ngày nào đó cô ấy sẽ trở thành ca sĩ nổi tiếng.

Cleft sentences with “It is/ was… that…” : Câu chẻ với “It is/ was…that…”
1. Rewrite each sentence to emphasise the underlined part.
(Viết lại từng câu một dùng dạng nhấn mạnh cho phần gạch dưới.)

1. It was her sad stories that made me cry.

2. It is you who are to blame for the damage. / It is you that is to blame for the damage.

3. It’s hiking in the forest that we reallv enjoy.

4. It’s your parents that / who you should really speak to when you have problems.

5. It’s his dishonesty that I dislike the most.

6. It’s Jim that / who Lana is in a relationship with.

7. It was at the age of 20 that he became successful as a famous writer.

8. It was in a nice coffee shop that they had their first date.

2. Write the answers to these questions. Use the words or phrases in brackets as the focus.
(Viết các câu trả lời cho các câu hỏi sau. Nhấn mạnh các từ, cụm từ trong ngoặc.)

1. No. It was a smart phone that he gave me for my birthday.

2. No. It’s in Tokyo that I’m going to spend the holiday with my family.

3. No. It’s a lawyer that I want to become.

4. No. It’s his brother that / who earns 10.000 dollars a month.

5. No. It’s Ha that / who is in love with Phong.

6. No. It’s my friend that / who can speak three languages fluently.

7. No. It’s at 8 a.m (tomorrow) that we have a meeting.

DO YOU KNOW…? BẠN CÓ BIẾT…?

– Cleft sentences (Câu chẻ) được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh muốn thành phần nào đó ở trong câu.

– Phần được nhấn mạnh được đặt sau “It is/ was…”. Vế không được nhấn mạnh, chúng ta để phía sau “that”.

It is/ was + focus + that…

– Ví dụ:

+ John found a gold coin in his garden. câu bình thường không có thành phần được nhấn mạnh)

-> It was John that/ who found a gold coin in his garden. (nhấn mạnh vào John)

-> It was a gold coin that John found in his garden. (focus on a gold coin) (nhấn mạnh vào đồng xu vàng)

-> It was in his garden that John found a gold coin. (nhấn mạnh vào ở khu vườn của anh ấy)

Mời các bạn xem phần tiếp theo Tiếng anh lớp 11 Unit 2 Relationships tại trang sau.

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *