Tiếng anh lớp 11 Unit 3 Becoming Independent (Part 1-Getting started)

Tiếng anh lớp 11 Unit 3

Becoming independentTiếng anh lớp 11 Unit 3 Becoming Independent

Mời các bạn học sinh lớp 11 cùng học Tiếng anh lớp 11 Unit 3 Becoming independent ( trang 30-41 SGK)

Tiếng anh lớp 11 Unit 3 Becoming independent

GETTING STARTED: MỞ ĐẦU (TRANG 30-31 SGK)Tiếng anh lớp 11 Unit 3 Becoming Independent

1.confident /ˈkɒnfɪdənt/ (a): tự tin

2. cope with /kəʊp/ (v): đương đầu với

3. decisive /dɪˈsaɪsɪv/ (a): quyết đooán

4. determined /dɪˈtɜːmɪnd/(a): quyết tâm

5. housekeeping /ˈhaʊskiːpɪŋ/ (n): công việc gia đình, việc nhà

6. humanitarian /hjuːˌmænɪˈteəriən/ (a): nhân đạo

7. interpersonal /ˌɪntəˈpɜːsənl/ (a): liên nhân

8. motivated/ˈməʊtɪveɪtɪd/  (a): có động lực, động cơ, tích cực

9. prioritise /praɪˈɒrətaɪz/ (v): ưu tiên

10. reliable /rɪˈlaɪəbl/(a): có thể tin cậy được

11. self-discipline /ˌself ˈdɪsəplɪn/ (n): tinh thần tự giác

12. self-esteem /ˌself ɪˈstiːm/ (n): tự tôn, tự trọng

13. self-reliant /ˌself rɪˈlaɪənt/ (n): tự lực

14. strive /straɪv/ (v): cố gắng, nỗ lực

15. time management /taɪmˈmænɪdʒmənt/ (n.p): quản lý thời gian

16. well-informed /ˌwel ɪnˈfɔːmd/ (a): thạo tin, hiểu biết

17. wisely /ˈwaɪzli/ (adv): (một cách) khôn ngoan

18. protective /prəˈtektɪv/  (adj): che chở, bảo vệ

1. Listen and read: (Nghe và đọc)

Mai: Mình có thể nhận thấy rằng bạn và Hoàng Minh đã trở thành bạn thân của nhau.

Lan: Đúng vậy. Mình thật sự thích cậu ấy vì cậu ấy không dựa vào người khác để được giúp đỡ và không bị ảnh hưởng bởi ý kiến của người khác.

Mai: Mình cũng thấy vậy. Cậu ấy rất độc lập.

Lan: Ừ, cậu ấy còn là một học sinh có trách nhiệm. Cậu ấy luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn và chưa bao giờ bị nhắc nhở về bài tập và những công việc khác.

Mai: Đúng vậy.

Lan: Cậu ấy còn là một người đáng tin cậy. Tuần trước nhóm mình nhận một dự án và được giao làm phần khó nhất của dự án đó. Cậu ấy đã rất cố gắng và đã làm rất tốt.

Mai: Thật là tốt khi có một người bạn có thể tin cậy được. Cậu ấy dường như rất quyết tâm.

Lan: Cậu ấy là vậy đó. Tháng trước chúng mình được giao cho một bài toán hóc búa. Hầu hết các bạn lớp mình đều bó tay, vậy mà cậu ấy thức suốt đêm để giải và đã giải được.

Mai: Thật đáng ngạc nhiên!

Lan: Ừ, thậm chí thầy dạy Toán lớp mình đã rất ngạc nhiên khi đọc lời giải của cậu ấy. Một điều tốt về cậu ấy nữa là cậu ấy là người tự lực. Cậu ấy luôn cố gắng tìm cách giải quyết cho những vấn đề của mình và hiếm khi cần sự giúp đỡ từ người khác.

Mai: Chắc hắn bố mẹ cậu ấy thật sự hài lòng khi có một cậu con trai như vậy.

Lan: Dĩ nhiên rồi. Cậu ấy còn giúp đỡ mọi người trong nhà rất nhiều. Vậy mà cậu ấy vẫn có thời gian đọc sách vì thế mà cậu ấy rất nhanh nhạy tin tức về những gì đang diễn ra trên thế giới. Nói chuyện với cậu ấy thật thú vị.

Mai: Lúc nào đó mình sẽ nói chuyện với cậu ấy.

Lan: Ừ, bạn nên thử xem sao. Cậu ấy còn là người tự tin và quyết đoán. Cậu ấy luôn tin vào chính bản thân mình và mình thật sự ngưỡng mộ khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng. Cậu ấy là một người rất độc lập!

Mai: Thật tuyệt! Bạn thật may mắn khi có một người bạn thân giống cậu ấy.

2. Answer the questions about the conversation. (Trả lời câu hỏi theo bài hội thoại.)

1. Because Minh doesn’t rely on other people for help and isn’t intluenced by other people’s opinions.

2. Because he always completes his tasks on time, and never needs to be reminded about the assignments and other schoolwork.

3. He tried hard and spent the whole night on a hard Maths problem when most students in the class had given up.

4. He always tries to find solutions to his problems and seldom needs help from others.

5. Responsible, reliable, self-reliant, determined, well-informed and confident.

6. Student’s own answers.

Dịch:

1. Tại sao Lan quý mến Minh?

Bởi vì Minh không dựa vào người khác để được giúp đỡ và không bị ảnh hưởng bởi ý kiến của người khác.

2. Tại sao Lan nghĩ Minh là một học sinh rất có trách nhiệm?

Bởi vì anh ta luôn hoàn thành nhiệm vụ của mình đúng giờ, và không bao giờ cần phải nhắc nhở về các bài tập về nhà và các bài tập ở trường khác.

3. Một ví dụ cho thấy Minh là rất kiên định?

Anh ấy đã cố gắng hết sức và đã dành cả đêm để gặp một bài toán toán khó khi phần lớn học sinh trong lớp bỏ.

4. Tại sao Lan nghĩ rằng Minh tự lực?

Anh ấy luôn cố gắng tìm giải pháp cho các vấn đề của mình và hiếm khi cần sự giúp đỡ của người khác.

5. Những đặc điểm của một người độc lập theo Lan và Mai là gì?

Chịu trách nhiệm, đáng tin cậy, tự lực, quyết tâm, thông thạo và tự tin.

6. Bạn có những đặc điểm nào của Minh? Bạn thích nhất cái nào?

3. Read the conversation again. Match the words with their definitions.

(Đọc lại đoạn hội thoại rồi ghép những từ đã cho phù hợp với định nghĩa của chúng.)

1-d: reliable: that can be trusted to do something well, that you can rely on (đáng tin tưởng)

2-e: self-reliant: capable of doing or deciding things by yourself, rather than depending on other people for help (có khả năng tự làm hoặc tự quyết định mọi việc thay vì dựa vào sự giúp đỡ của người khác)

3-b: decisive: able to make decision quicky (quyết đoán)

4-c: determined: strongly motivated to do something and not allowing anyone or any difficulties to stop you (có động lực mạnh mẽ để làm gì đó và không để ngời khác hay khó khăn làm bạn chùn bước)

5-f: well-informed: having a lot of knowledge about current topics ora particular subject (có hiểu biết về những chủ đề đương thời và những lĩnh vực đặc thù)

6-a: confident: feeling certain about your own ability to do things ad be successful (tự tin)

4. Find the sentences with to-infinitives after adjectives or nouns in the conversation and write them in the spaces below.

(Tìm những câu có sử dụng động từ nguyên mẫu có to sau tính từ hoặc danh từ trong đoạn hội thoại rồi viết vào khoảng trống cho bên dưới.)

1. It’s good to have a friend you can rely on.

2. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer.

3. His parents must be really pleased to have such a son.

4. But he still has time to read,…

5. It’s interesting to talk to him.

6. I really admire his ability to make decisions so quickly.

7. You’re lucky to have a close friend like him.

Dịch:

1. Đó là người bạn tốt bạn có thể dựa vào.

2. Ngay cả giáo viên Toán của chúng tôi cũng rất ngạc nhiên khi đọc câu trả lời của anh ấy.

3. Cha mẹ của anh ấy chắc hẳn thật sự vui khi có một đứa con trai.

4. Nhưng anh ấy vẫn có thời gian để đọc, …

5. Thật thú vị khi nói chuyện với anh ấy.

6. Tôi thực sự ngưỡng mộ khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng của anh ấy.

7. Bạn thật may mắn có được một người bạn thân như anh ấy.

Trên đây là nội dung bài Tiếng anh lớp 11 Unit 3 Getting started. Mời các bạn xem phần tiếp theo của tiếng anh lớp 11 Unit 3 tại đây : Tiếng anh lớp 11 Unit 3 p2. Hoặc xem các bài viết khác trong chuyên mục : Tiếng Anh lớp 11

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *