Tóm tắt và giải hóa lớp 8 bài 34: Bài luyện tập 6

Tóm tắt và giải hóa lớp 8 bài 34: Bài luyện tập 6

Dưới đây là bài tóm tắt và giải hóa lớp 8 bài 34 mà bạn có thể tham khảo để học hóa tốt hơn !

Luyen tap

1. Tóm tắt hóa học lớp 8 bài 34 :

–   Kí hiệu của nguyên tố hiđro là H. Nguyên tử khối bằng 1.

Công thức hóa học của đơn chất hiđro là H2. Phân tử khối bằng 2.

–   Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí.

–   Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó còn có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit bazơ. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt.

–   Hiđro có ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.

–   Sự tách oxi khỏi hỗn hợp chất gọi là sự khử. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.

–   Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.

–   Phản ứng oxi hóa –  khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

–   Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).

–   Thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước.

–   Nhận biết khí H2 bằng que đóm đang cháy.

–   Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

2. Hướng dẫn giải bài tập Hóa học 8 bài 34 :

Bài 1 trang 118

Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng riêng thuộc loại gì ?

Bài giải :

Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng :

2H2 + O2 Mui ten 2H2O (1)

4H2 + Fe3O4 Mui ten 4H2O + 3Fe (2)

3H2 + Fe2O3 Mui ten 3H2O + 3Fe (3)

H2 + PbO Mui ten H2O + Pb (4)

Loại phản ứng :

(1) là phản ứng hóa hợp vì từ hai chất ban đầu sinh ra duy nhất một chất mới.

(2) (3) (4) là phản ứng thế vì nguyên tử hiđro đã thế chỗ nguyên tử oxi trong hợp chất.

(1) (2) (3) (4) đều là phản ứng oxi hóa – khử vì đều có đồng thời cả sự khử và sự oxi hóa.

Bài 2 trang 118

Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ?

Bài giải :

Lấy que đóm còn tàn đỏ vào từng lọ chứa khí :

–   Lọ cho que đóm vào sáng bùng lên là lọ chứa oxi.

–   Lọ không làm thay đổi ngọn lửa là lọ chứa không khí.

–   Lọ làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh mờ và có tiếng nổ lách tách nhẹ là lọ chứa hiđro.

Bài 3 trang 119

Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình 5.8. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các chất sau :

Hinh 5.8

A. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi.

B. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí.

C. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro.

D. Có thể dùng để diều chế hiđro nhưng không thu được khí hiđro.

Bài giải :

Ta thấy thí nghiệm thu khí bằng cách để ống nghiệm thẳng đứng và úp ống nghiệm xuống nên khí thu được phải nhẹ hơn không khí → khí đó là khí hidro.

Phương trình: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

⇒ Chọn đáp án C.

Bài 4 trang 119

a. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

– Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2SO3)               (1)

– Lưu huỳnh đioxit +nước → Axit sunfurơ (H2SO3)             (2)

– Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2                                 (3)

– Điphotpho pentaoxit + nước → Axit photphoric (H3PO4)  (4)

– Chì (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O                               (5)

b. Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào ? Vì sao ?

Bài giải :

Phương trình hóa học của các phản ứng :

CO2 + H2O → H2CO3           (1)

SO2 + H2O → H2SO3         (2)

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2    (3)

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4   (4)

PbO + H2 → Pb + H2O       (5)

b) Loại phản ứng :

(1) (2) (4) là phản ứng hóa hợp vì từ hai chất tạo thành một chất sản phẩm.

(3) (5) là phản ứng thế vì đơn chất phản ứng với hợp chất và thay chỗ cho một nguyên tử của hợp chất tạo thành sản phẩm.

(5) là phản ứng oxi hóa – khử vì đều có đồng thời cả sự khử và sự oxi hóa.

Bài 5 trang 119

a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit, và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp?

b) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?

c) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,80 gam sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxi và sắt (III) oxit là bao nhiêu?

Bài giải :

a) Phương trình hóa học :

H2 + CuO Mui ten Cu + H2O (1)

3H2 + Fe2O3 Mui ten 2Fe + 3H2O (2)

b)

H2 là là chất khử vì chiếm oxi của CuO và Fe2O3.

CuO và Fe2O3 là chất oxi hóa vì nhường oxi cho H2.

c) Khối lượng đồng là :

mCu = mhh – mFe = 6 – 2,8 = 3,2 (g)

nCu = mCu / MCu = 3,2/64 = 0,05 (mol)

Số mol sắt là :

nFe = mFe / MFe = 2,8/56 = 0,05 (mol)

Theo phương trình (1) ta có :

nH2(1) = nCu = 0,05 (mol)

VH2(1) = nH2(1) x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12 (lít)

Theo phương trình (2) ta có :

nH2(2) = 3/2nFe = 3/2 x 0,05 = 0,075 (mol)

VH2(2) = nH2(2) x 22,4 = 0,075 x 22,4 = 1,68 (lít)

Thể tích khí hiđro vừa đủ cần dùng là :

VH2 = VH2(1) + VH2(2) = 1,12 + 1,68 = 2,8 (lít)

Bài 6 trang 119

Cho các kim loại kẽm nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.

a. Viết các phương trình phản ứng.

b. Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit dư thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?

c. Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro thì khối lượng kim loại nào nhỏ nhất?

Bài giải :

a) Phương trình phản ứng :

Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2  

2Al+ 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H 

b) Giả sử cho cùng một khối lượng là a g kim loại kẽm sắt và nhôm.

Số mol của Zn, Al và Fe là :

nZn = a / 65 (mol)

nAl = a / 27 (mol)

nFe = a / 56 (mol)

Ta có :

  Zn    +   H2SO4 loãng   →   ZnSO4   +   H↑           (1)

         a/65 mol                                          →  a/65 mol

  Fe   +   H2SO4 loãng    →   FeSO4   +   H2  ↑          (2)

a/56 mol                                           →  a/56 mol

  2Al   +   3H2SO4 loãng   →   Al2(SO4)3    +   3H ↑ (3)

a/27 mol                                                  →  a/18 mol

Ta thấy :

a/18 > a/56 > a/65 ⇒ nH2 (3) > nH2 (2) > nH2 (1)

⇒ Cùng một lượng kim loại tác dụng với lượng axit dư thì kim loại nhôm sẽ cho nhiều khí hiđro hơn.

c) Giả sử cùng thu được thể tích khí H2 là 22,4 lít.

→ nH2 = VH2 / 22,4 = 22,4/22,4 = 1 (mol)

Theo phương trình (1) ta có :

nZn = nH2 = 1 mol → mZn = 1 x 65 = 65 (g)

Theo phương trình (2) ta có :

nFe = nH2 = 1 mol → mFe = 1 x 56 = 56 (g)

Theo phương trình (3) ta có :

nAl = 2/3nH2 = 2/3 x 1 = 2/3 mol  → mAl = 2/3 x 27 = 18 (g)

Vậy nếu thu được cùng một lượng khí hiđro thì khối lượng kim loại nhỏ nhất là nhôm, tiếp theo là sắt và cuối cùng là kẽm.

Đây là nội dung tóm tắt và giải bài tập Chương 5 bài 34: Bài luyện tập 6 trong chương trình hóa học lớp 8 mà các bạn có thể tham khảo. Mời các bạn cùng tham khảo các bài viết tương tự trong chuyên mục : Hóa học lớp 8

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *