Tiếng anh lớp 11 Unit 9 Cities of the future (Part 2-Language)

Tiếng anh lớp 11 Unit 9 Cities of the future

Mời các bạn xem phần tiếp theo của bài viết Tiếng anh lớp 11 Unit 9 Cities of the future -Thành phố trong tương lai ( trang 46-57 SGK)

Tiếng anh lớp 11 Unit 9 Cities of the future

LANGUAGE: NGÔN NGỮ (TRANG 48-49 SGK)

1. city dweller/ˈsɪti – ˈdwelə(r)/ (n):người sống ờ đô thị, cư dân thành thị

2. detect /dɪˈtekt/(v): dò tìm, phát hiện ra

3. infrastructure /ˈɪnfrəstrʌktʃə(r)/ (n): cơ sở hạ tầng

4. inhabitant /ɪnˈhæbɪtənt/ (n): cư dân, người cư trú

5. liveable /ˈlɪvəbl/ (a): sống được

6. optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/(adj):lạc quan

7. overcrowded /ˌəʊvəˈkraʊdɪd/(adj): chật ních, đông nghẹt

8. pessimistic /ˌpesɪˈmɪstɪk/(adj):   bi quan

9. quality of life (n): chất lượng sống

10. renewable /rɪˈnjuːəbl/(adj):có thể tái tạo lại

11. sustainable /səˈsteɪnəbl/(adj): không gây hại cho môi trường, có tính bển vững

12. upgrade /ˈʌpɡreɪd/(v):   nâng cấp

13. urban /ˈɜːbən/(adj): thuộc về đô thị

14. urban planner (n): người / chuyên gia quy hoạch đô thị

VOCABULARY: TỪ VỰNG (TRANG 48 SGK)Tiếng anh lớp 11 Unit 9 Cities of the future

1. Write the words or phrases given in the box next to their meanings.
(Viết từ / cụm từ cho trong khung bên cạnh nghĩa của chúng.)

1. inhabitant

2. infrastructure

3. renewable

4. urban

5. liveable

6. sustainable

7. overcrowded

 8. quality of life

2. Complete the sentences with the right form of the words or phrases in 1.
(Hoàn thành câu bằng dạng đúng của từ / cụm từ ở bài tập 1.)

1. urban

2. liveable

3. infrastructure

4. overcrowded

5. inhabitants

6. renewable

7. quality of life

8. sustainable

Dịch:

1. Mục tiêu chính của quy hoạch đô thị là tạo môi trường lành mạnh hơn cho người dân sống trong thành phố.

2. Chính phủ cần giải quyết các vấn đề về ô nhiễm để thành phố là nơi phù hợp để sinh sống.

3. Cơ sở hạ tầng của đất nước đang trong tình trạng nghèo nàn và cần được nâng cấp.

4. Ô nhiễm và giao thông là những vấn đề phổ biến ở các thành phố đông dân.

5. Những cư dân gốc của hòn đảo này sống một cuộc sống rất đơn giản.

6. Các nguồn năng lượng tái tạo phổ biến nhất là gió và mặt trời.

7. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng tập yoga và hoạt động thể chất có thể cải thiện chất lượng cuộc sống của con người.

8. Nông dân nên sử dụng các phương pháp bền vững để sản xuất thực phẩm sạch và lành mạnh.

PRONUNCIATION: PHÁT ÂM (TRANG 48 SGK)

Intonation: Question tags (Ngữ điệu: Câu hỏi đuôi)Tiếng anh lớp 11 Unit 9 Cities of the future

1. Listen and decide whether the question tags in B’s responses have a rising or falling intonation. Mark ↗ (rising intonation) or ↘ (falling intonation) after the question tags.
(Nghe và nói xem những câu hỏi đuôi trong phần trả lời của B có ngữ điệu lên hay xuống. Đánh dấu ↗(ngữ điệu lên) hay ↘ (ngữ điệu xuống) sau những câu hỏi đuôi.)

1. A: What a boring lecture!

B: Yes. It was dull, wasn’t it?

2. A: Please turn down the volume. It’s too loud.

B: You don’t like rock music, do you?

3. A: I don’t have any plans for tonight.

B: Let’s go to the cinema, shall we?

4. A: I believe people will have a better life in the future.

B: Yes, I agree. Life will be more enjoyable than it is today, won’t it?

5. A: Where can I put these flowers?

B: Put them near the window, will you?

Dịch:

1. A: Thật là một bài giảng buồn chán!

B: Ừ. Nó khó hiểu, phải không?

2. A: Xin hãy giảm âm lượng. Ồn quá.

B: Bạn không thích nhạc rock, đúng không?

3. A: Tôi không có kế hoạch cho tối nay.

B: Chúng ta đi xem phim chứ?

4. A: Tôi tin rằng mọi người sẽ có cuộc sống tốt đẹp hơn trong tương lai.

B: Đúng vậy, tôi đồng ý. Cuộc sống sẽ thú vị hơn nhiều so với hiện nay, đúng không?

5. A: Tôi có thể đặt những bông hoa này ở đâu?

B: Để chúng gần cửa sổ, được không?

=> Đáp án:

Rising:1, 4

Falling: 2, 3, 5

2. Listen and repeat the exchanges in 1.
(Nghe và lặp lại câu trả lời ở bài tập 1.)

GRAMMAR: NGỮ PHÁP (TRANG 49-SGK)Tiếng anh lớp 11 Unit 9 Cities of the future

1. Match the question tags with the statements to make complete sentences.
(Ghép phần hỏi đuôi với phần câu để hoàn thành câu.)

1. c

2. h

3. f

4. d

5. g

6. a

7. b

8. e

Dịch:

1. Bạn đã xem bộ phim đó, phải không?

2. Tôi không làm phiền bạn, phải không?

3. Mọi người sẽ đi du lịch bằng xe ô tô năng lượng mặt trời trong tương lai, phải không?

4. Bạn chưa bao giờ đến Châu Âu, phải không?

5. Hành lý này đã đến, phải không?

6. Tôi nghĩ mọi người sẽ ở đó, phải không?

7. Đừng ở lại muộn vào ban đêm, được chứ?

8. Sẽ không có phương tiện vận tải riêng trong tương lai, phải không?

2. Complete the sentences with the correct question tags. (Hoàn thành câu bằng câu hỏi đuôi.)

1. is there

2. can’t you

3. has it

4. will / would / could / won’t you

5. shall we

6. aren’t they

7. haven’t they

8. has she

Dịch:

1. Không có sữa trong tủ lạnh, phải không?

2. Bạn có thể lái xe, đúng không?

3. Tôi tin rằng không có gì nghiêm trọng đã xảy ra, phải không?

4. Làm ơn hãy giúp tôi một tay, được chứ?

5. Chúng ta sẽ cùng nhau xem xét bài học này, được chứ?

6. Tôi nghĩ đây là giấy của bạn, phải không?

7. Ai đó vừa gọi tên tôi, đúng không?

8. Jane không có vấn đề gì trong công việc, phải không?

3. Match the if – clauses with the result clauses. (Ghép các mệnh đề if với các mệnh đề kết quả.)

1. e

2. c

3. f

4. a

5. h

6. b

7. d

8. g

Dịch:

1. Nếu bạn đóng băng nước, nó sẽ trở thành đá.

2. Nếu bạn cần giúp đỡ, đừng ngần ngại hỏi.

3. Nếu bạn tháo pin ra khỏi điện thoại di động, nó sẽ tắt.

4. Nếu bạn nhân 1 với 0, bạn sẽ được 0.

5. Nếu bố tôi tan làm sớm vào thứ 7, bố thường đến phòng tập thể dục.

6. Nếu bạn đã hoàn thành công việc của mình, hãy về nhà và nghỉ ngơi.

7. Nếu hôm nay bạn đi học, hãy đón tôi trên đường bạn đi.

8. Nếu bạn trộn dầu với nước, dầu sẽ nổi lên trên và nước sẽ xuống dưới.

4. Combine the sentences or rewrite them to make conditional sentences. Decide whether to use type 0 or 1.
(Nối những cặp câu dưới đây, viết chúng thành câu điều kiện, loại 0 hoặc 1.)

1. If the baby is crying, he may be hungry. / The baby may be hungry if he is crying. (Type 1)

2. If you travel on a budget flight, you have to pay for your drink and food. You have to … if you travel … (type 0)

3. If the weather is fine, I walk to work instead of driving. / I walk … if the weather is fine. (Type 0)

4. If people start using more solar energy, there will be less pollution. (Type 1)

5. If they have no homework, they usually play soccer. (Type 0)

6. If you travel by train, it takes five hours to get to Nha Trang. (Type 0)

7. If the government reduces / manages to reduce the use of fossil fuels, our city will become a more liveable place. (Type 1)

Dịch:

Bạn đến sân bay sớm. Đợi tôi trong phòng khách.

⇒ Nếu bạn lên sân bay sớm, đợi tôi ở phòng khách. (loại 0)

1. Cậu bé đang khóc. Cậu bé có thể đói.

Nếu cậu bé khóc, cậu bé có thể đói. (loại 1)

2. Bạn đi trên một chuyến bay giá rẻ, vì vậy bạn phải trả tiền cho đồ uống và thức ăn của bạn.

Nếu bạn đi du lịch trên một chuyến bay giá rẻ, bạn phải trả tiền cho đồ uống và thức ăn của bạn. (loại 0)

3. Bất cứ khi nào thời tiết tốt, tôi đi bộ đi làm thay vì lái xe.

Nếu thời tiết tốt, tôi đi bộ để làm việc thay vì lái xe. (loại 0)

4. Mọi người bắt đầu sử dụng năng lượng mặt trời nhiều hơn. Sẽ ít ô nhiễm hơn.

Nếu người ta bắt đầu sử dụng năng lượng mặt trời nhiều hơn, thì sẽ ít ô nhiễm hơn. (loại 1)

5. Họ thường chơi bóng đá khi họ không có bài tập về nhà.

Nếu họ không có bài tập về nhà, họ thường chơi bóng đá. (gõ 0)

6. Bạn đi du lịch bằng tàu hỏa. Phải mất năm giờ để đến Nha Trang.

Nếu bạn đi du lịch bằng tàu hỏa, phải mất 5 giờ để đến Nha Trang.  (loại 0)

7. Chính phủ có kế hoạch giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Thành phố của chúng ta sẽ trở thành một nơi dễ sống hơn.

Nếu chính có kế hoạch giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch, thành phố của chúng ta sẽ trở thành một nơi dễ sống hơn. (loại 1)

TỔNG KẾT:

1. CÂU HỎI ĐUÔI

a.Định dạng:
Câu hỏi đuôi ( tag question) là câu hỏi ngắn, thường được đặt cuối câu trong văn nói
Vd: You live near here, don’t you? Bạn sống gần đây, phải không?

Câu hỏi đuôi được thành lập bằng một trợ động từ( hoặc động từ to be) và một đại từ nhân xưng ( chỉ chủ ngữ của câu): auxiliary verb (+not) + pronoun. Có hai dạng câu hỏi đuôi:

– Câu hỏi đuôi phủ định: ( auxiliary verb + not + pronoun ) được dùng sau câu trần thuật xác định, hình thức phủ định thường được rút gọn ( not = n’t). câu hỏi đuôi phủ định bao gồm câu khẳng định + đuôi phủ định:
Positive statement + negative question tag
Vd: It is very cold, isn’t it? Thời tiết rất lạnh, phải không?

– Câu hỏi đuôi khẳng định ( auxiliary verb + pronoun ) được dùng sau câu trần thuật phủ định. Câu hỏi đuôi khẳng định bao gồm câu phủ định + đuôi khẳng định
Negative statement + positive question tag
Vd: – i shouldn’t do this, should I ? tôi không nên làm điều này, phải không?
– You haven’t seen Mary today, have you? Hôm nay bạn chưa gặp Mary, phải không?

Lưu ý:
Nếu trong câu trần thuật có trợ động từ ( hoặc có động từ to be) thì trợ động từ này được lặp lại trong câu hỏi đuôi
Vd: – She will come, won’t she? Cô ấy sẽ đến phải không?
– We don’t have to pay, do we? Chúng tôi không phải trả tiền, phải không?

Nếu câu trần thuật không có trợ động từ thì ta dùng trợ động từ to do ( do/ does / did )
Vd: – You live near here, don’t you? Bạn sống gần đây, phải không?
– You locked the door, didn’t you? Anh đã khóa cửa, phải không?

Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I ?
Vd: I’m late, aren’t i? tôi đến muộn, phải không?

b. Cách dùng:

Trong văn nói ý nghĩa của câu hỏi đuôi phụ thuộc vào cách chúng ta diễn đạt:
–  Nếu chúng ta xuống giọng ở câu hỏi đuôi có nghĩa là chúng ta không thực sự đặt câu hỏi, chúng ta chỉ muốn người nghe đồng ý với chúng ta
–  Nếu chúng ta lên giọng ở câu hỏi đuôi thì đó là câu hỏi thực sự

Dùng trong câu yêu cầu và đề nghị:
– Sau câu yêu cầu ( do…/don’t….), đuôi thường là will you?
Vd: – Close the door, will you?
– Don’t ever do that again, will you?

– Could you/ Can you có thể được dùng với yêu cầu khẳng định
Vd:Do me a favour, could/ can you?

–  let’s…, shall we?
Vd: Let’s go for a coffee, shall we?

2. CÂU ĐIỀU KIỆN

Loại

Công thức

Cách sử dụng

0

If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh  Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên
1 If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V

– Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.

 Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai
2 If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V

– Ví dụ: If I were you, I would follow her advice.

 Điều kiện không có thật ở hiện tại
3 If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved

 – Ví dụ: If I had studied the lessons, I could have answered the questions.

 

 Điều kiện không có thật trong quá khứ

I. Câu điều kiện loại 1: 

1. Khái niệm câu điều kiện loại I.

Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

2. Cấu trúc – Công thức của câu điều kiện

If clause

Main clause

If + S + V s(es)…

S + will / can/ may + V1 (won’t/can’t + VI)

Hiểu cách khác trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

– Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.

– Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.

3. Cách dùng câu điều kiện loại 1:

Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

Ví dụ:

–  If I find her address, I’ll send her an invitation. ( Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ gửi lời mời tới cô ấy) => Đổi vị trí 2 mệnh đề quan hệ:  I will send her an invitation if I find her address.)

– If John has the money, he will buy a Ferrari. (Nếu John có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua chiếc Ferrari)

Các ví dụ khác cho câu điều kiện loại 1:

1. If Caroline and Sue prepare the salad, Phil will decorate the house.

2. If Sue cuts the onions for the salad, Caroline will peel the mushrooms.

3. Jane will hoover the sitting room if Aaron and Tim move the furniture.

4. If Bob tidies up the kitchen, Anita will clean the toilet.

5. Elaine will buy the drinks if somebody helps her carry the bottles.

II. Câu điều kiện loại 2:

1. Khái niệm:

Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại

2. Công thức: 

If clause Main clause
If + S + V-ed /V2…

To be: were / weren’t

 

S + would / could / should + V1 (wouldn’t / couldn’t + V1)

Ví dụ:– Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

– If I had a million USD, I would buy a Ferrari. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)  hiện tại tôi không có

– If he had more time, he would learn karate. (  Nếu anh có nhiều thời gian, anh sẽ học karate.) ⇐ thời gian không có nhiều

– She would spend a year in the USA if it were easier to get a green card. Cô ấy sẽ dành một năm ở Mỹ nếu dễ dàng có được thẻ xanh). ⇐ thực tế để lấy được thẻ xanh của Mỹ rất khó

– If I lived on a lonely island, I would run around naked all day. (Nếu tôi sống trên một hòn đảo cô đơn, tôi sẽ khỏa thân chạy quanh cả ngày.) ⇐ thực tế bạn không có hòn đảo nào!

III. Câu điều kiện loại 3

1. Khái niệm về câu điều kiện loại 3:

– Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.

– Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

2. Cấu trúc câu điều kiện loại 3

If clause

Main clause

lf +S + had + P.P S + would / could / should + have + P.P

Ví dụ:– Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).

– If the forwards had run faster, they would have scored more goals. (Nếu tiền đạo chạy nhanh hơn, họ sẽ ghi được nhiều bàn thắng hơn.)

– If it had been a home game, our team would have won the match. (Nếu đó là trận đấu sân nhà, đội của chúng tôi sẽ thắng.)

– If you had spoken English, she would have understood. (Nếu bạn nói tiếng Anh thì cô ấy đã hiểu)

– If they had listened to me, we would have been home earlier. ( nếu họ đã nghe lời tôi, chúng ta đã về nhà sớm hơn)

– I would have written you a postcard if I had had your address. (Tôi đã viết cho bạn một tấm bưu thiếp nếu tôi có địa chỉ của bạn)

– If I had not broken my leg, I would have taken part in the contest. (Nếu tôi không bị gãy chân, tôi sẽ tham gia cuộc thi.)

IV. Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện

1. Câu Điều Kiện Diễn Tả Thói Quen Hoặc Một Sự Thật Hiển Nhiên (Câu điều kiện loại 0) 

Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra.

Cấu trúcIf + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)

 Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì hiện tại đơn.

If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản) => Khi muốn nhắn nhủ ai đó:

– Ví dụ : If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam (Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé)

If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức) => Dùng khi muốn nhấn mạnh

– Ví dụ: If you have any trouble, please telephone me though 115 (Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 115)

Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always. Ví dụ:

– If water is frozen, it expands. (Nếu nước bị đông đặc nó nở ra.)

– I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có thời gian.)

– If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)

– If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.)

2. Câu điều kiện Hỗn hợp:

Ngoài công thức áp dụng cho câu điều kiện loại 1, 2 3 thì trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với “If”. Câu điều kiện hỗn hợp là mix của các loại câu điều kiện với nhau, ví dụ một số trường hợp được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:

If she hadn’t stayed up late last night, she wouldn’t be so tired now. (Nếu cô ấy không ở lại muộn vào đêm qua, bây giờ cô ấy sẽ không quá mệt mỏi ) ⇒ Thường có trạng từ đi theo (loại 3+ loại 2: giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại)

If I were you, I would have learned English earlier. (Nếu tôi là bạn, tôi đã học tiếng Anh sớm hơn) ⇒  (loại 2 + loại 3: giả thiết trái ngược với hiện tại nhưng kết quả trái ngược với quá khứ)

3. Câu điều kiện ở dạng đảo:

Lưu ý trong tiếng Anh câu điều kiện Loại 2, loại 3 và loại 2/3 thường được dùng ở dạng đảo. Dùng should, were, had đảo lên trước chủ ngữ (should là dùng trong điều kiện loại 1; were dùng trong loại 2; had dùng trong loại 3)

Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals. Had I taken his advice, I would be rich now. Nếu tôi là tổng thống, tôi sẽ xây thêm nhiều bệnh viện hơn. Nếu tôi lấy lời khuyên của anh ấy, bây giờ tôi đã giàu có.

– Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo

Ví dụ: Should I meet him tomorrow, I will give him this letter = If I meet him tomorrow, I will give him this letter

– Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo

Ví dụ: Were I you, I would buy this house = If I were you, I would buy this house.

– Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved

Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn’t have happened. = If he had driven carefully, the accident wouldn’t have happened.

4. Những trường hợp khác trong câu điều kiện:

a. Unless = If…not (Trừ phi, nếu…không)

Ví dụ:  If you don’t study hard, you can’t pass the exam. = Unless you work hard, you can’t pass the exam.

b. Cụm Từ đồng nghĩa: Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện

Ví dụ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then?

c. Without: không có

Ví dụ  Without water, life wouldn’t exist.

= If there were no water, life wouldn’t exist.

VMột số biến thể khác của các cụm động từ trong các vế câu điều kiện được dùng phổ biến trong tiếng anh.

1. Câu điều loại I

–  Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc.

Công thức: If + present simple, future continuous/future perfect.

Ví du: If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng ta rời Hà Nội tới Huế hôm nay, chúng ta sẽ ở Huế vào ngày mai)

If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours’ time. (Nếu bạn làm việc nhà ngay bây giờ, bạn sẽ hoàn thành nó trong 2 giờ)

–  Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý

Công thức: If + present simple, … may/can + V-inf.

Ví dụ: If it stops raining, we can go out. (Nếu trời ngừng mưa, chúng tôi sẽ đi ra ngoài)

–  Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động

Công thức: If + present simple, … would like to/must/have to/should… + V-inf.

Ví dụ: If you go to the library today, I would like to go with you. ( Nếu bạn đi đến thư viện ngày hôm nay, tôi muốn đi với bạn.)

If you want to lose weight, you should do some exercise.

– Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)

Công thức: If + present simple, (do not) V-inf.

Ví dụ: If you are hungry, go to a restaurant. (Nếu bạn đói, hãy đi đến nhà hàng.)
If you feel cold, don’t open the door. (Nếu bạn cảm thấy lạnh, đừng mở cửa)

2. Câu điều kiện loại 2

 a. Mệnh đề chính (main clause)

 If + past simple, … would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.

Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng tôi rời Hà Nội vào Huế sáng nay, chúng tôi sẽ ở Huế vào ngày mai)

 If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)

Ex. If the goalkeeper didn’t catch the ball, they lost. (Nếu thủ môn không bắt bóng, họ đã thua.)

 If + past simple, … would be + V-ing.

Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now. (Nếu tôi đi nghỉ cùng anh ấy, tôi sẽ / có thể đi lưu diễn tại Ý bây giờ.)

If dùng như “as, since, because” có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.

Ex. If you knew her troubles, why didn’t you tell me? . (nếu bạn biết rắc rối của cô ấy, tại sao bạn không nói cho tôi)

b. Mệnh đề phụ (if-clause)

If + past continuous, … would/could + V-inf.

Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much better. (Nếu bây giờ chúng ta học tiếng Anh ở London, chúng ta có thể nói tiếng Anh tốt hơn.)

 If + past perfect, … would/could + V-inf.

Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now. (Nếu bạn đã lấy lời khuyên của tôi, bây giờ bạn sẽ là một triệu phú)

3. Câu điều kiện loại 3

a. Mệnh đề chính (main clause)

If + past perfect, … could/might + present perfect.

Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life. (Nếu chúng tôi đã tìm thấy anh ta trước đó, chúng tôi có thể đã cứu sống anh ta.)

 If + past perfect, present perfect continuous.

Ex. If you had left HungYen for ThanhHoa last Saturday, you would have been swimming in SamSon last Sunday. (nếu bạn rời Hưng tới Thanh Hoá và chủ nhật tuần trước, có thể bạn sẽ bơi ở biển Sầm Sownv à chủ nhật tuần trước)

If + past perfect, … would + V-inf.

Ex. If she had followedmy advice, she would be richer now. (Nếu cô ấy đã làm theo lời khuyên của tôi, bây giờ cô ấy sẽ giàu hơn.)

b. Mệnh đề phụ (if-clause)

 If + past perfect continuous, … would + present perfect.

Ex. If it hadn’t been raining the whole week, I would have finished the laundry (nếu trời không mưa suốt cả tuần, tôi đã hoàn thành xong việc giặt quần áo)

Trên đây là nội dung bài Tiếng anh lớp 11 Unit 9 Language. Mời các bạn xem tiếp bài tiếp theo tại đây : Tiếng anh lớp 11 Unit 9 p3. Hoặc xem các bài viết khác trong chuyên mục : Tiếng Anh lớp 11

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *