Tiếng anh lớp 11 Unit 8 Our World Heritage Sites – Language Part 2

Tiếng anh lớp 11 Unit 8 Our World Heritage Sites

Mời các bạn học sinh lớp 11 cùng học Tiếng anh lớp 11 Unit 8 Our world Heritage Sites (trang 30-41 SGK)

Tiếng anh lớp 11 Unit 8 Our world heritage sites

LANGUAGE: NGÔN NGỮTiếng anh lớp 11 Unit 8 Our World Heritage Sites

VOCABULARY: TỪ VỰNG (TRANG 32 SGK)

1. Fill the blanks with the right form of the words from the box.
(Điền vào chỗ trống bằng dạng đúng của các từ cho sẵn trong khung.)

1. heritage

2. dynasties

3. excavations

4. intact

5. relics

6. complex

Dịch:

1. Những tòa nhà mang tính lịch sử là một phần quan trọng trong những di sản Hà Nội và cần phải được bảo tồn.

2. Trải qua nhiều triều đại khác nhau, Hoàng Thành Thăng Long đã được mở rộng.

3. Việc khai thác khảo cổ để tìm ra một thành phố cổ đại kéo dài vài năm.

4. Rất nhiều ngôi nhà cổ ở Hội An vẫn còn nguyên vẹn sau hàng trăm năm.

5. Rất nhiều cổ vật từ thời cổ đại đã được trưng bày trong viện bảo tàng di tích quốc gia.

6. Những ngôi nhà cũ bị phá bỏ để xây một tổ hợp nhà ở hiện đại.

2. Use the correct form of the word in brackets to complete each sentence.
(Sử dụng dạng đúng của từ cho sẵn trong ngoặc kép để hoàn thành các câu dưới đây.)

1. archaeological

2. natural

3. Cultural

4. attraction

5. preservation

Dịch:

1. Ở khu di tích Trung tâm Hoàng thành Thăng Long, du khách có thể tham quan một địa điểm khảo cổ tại số 18 đường Hoàng Diệu và một vài di tích nổi tiếng.

2. Vịnh Hạ Long được công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới vì vẻ đẹp tự nhiên và giá trị địa lí vào năm 1994 và 2000.

3. Vào tháng 12 năm 1993, UNESCO công nhận Quần thể di tích cố đô Huế là di sản văn hóa thế giới. Đây là địa điểm đầu tiên ở Việt Nam được thêm vào danh sách di sản thế giới.

4. Tour tham quan hang động là điểm thu hút chính với khách du lịch tại Phong Nha- Kẻ Bàng.

5. Điều đặc biệt về phố cổ Hội An là nó được bảo tồn trong một tình trạng tốt.

PRONUNCIATION: PHÁT ÂM (TRANG 32 SGK)

1. Listen to these exchanges and pay attention to the intonation pattern of the question .
(Nghe những mẩu hội thoại dưới đây, chú ý đến kiểu ngữ điệu của các câu hỏi.)

1. A: Is My Son Sanctuary a natural s or cultural world heritage site ?

B: It’s a cultural heritage site.

2. A: Shall we go to the Citadel of the Ho Dynasty or do you want to see another (falling)?

B: Let’s go to the Citadel.

3. A: Which world heritage site would you like to visit? Ha Long Bay /, Phong Nha Ke Bang National Park or Trang An Scenic Landscape Complex ?

B: I’d like to visit Ha Long Bay.

4. A: When is the best time to visit the Complex of Hue Monuments? In April / or in June ?

B: In April.

5. A: Do you want to visit the ancient town or the modern complex ?

B: I want to see the ancient town.

DO YOU KNOW…? BẠN CÓ BIẾT…?

– Câu hỏi lựa chọn (choice question) hoặc câu hỏi thay thế (alternative question) bao gồm liên từ “or” và đưa ra một trong 2 lựa chọn hoặc nhiều câu trả lời trong câu hỏi. Mỗi một phần để lựa chọn trong câu hỏi thường được nhấn mạnh.

Ví dụ:

Would you like to visit Hue or Hoi An?

– Ở câu hỏi lựa chọn, cao độ của giọng nói lên cao ở mỗi lựa chọn và xuống thấp ở cái cuối cùng. Những câu hỏi được trả lời bằng một trong hai lựa chọn hoặc không có cái nào nhưng không trả lời bằng “Yes”/ “No”

2. Now listen to 1 again and practise saying these exchanges.
(Hãy nghe bài tập 1 một lần nữa và tập nói lại các mẩu hội thoại này.)

GRAMMAR: NGỮ PHÁPTiếng anh lớp 11 Unit 8 Our World Heritage Sites

1.Underline the correct word or phrase in each sentence.
(Gạch dưới từ / cụm từ đúng trong mỗi câu dưới đây.)

1. lying

2. dating

3. destroyed

4. made

5. to see

6. to be recognised

DO YOU KNOW…? BẠN CÓ BIẾT…?

– Mệnh đề quan hệ có thể được thay thế bằng một phân từ hoặc một mệnh đề “to-infinitive”

Ví dụ:

Have you visted the pagodas that are lying on Tran Phu Street in Hoi An.

– Chúng ta cũng có thể sử dụng một quá khứ phân từ để thay thế một mệnh đề quan hệ với động từ bị động

The ancient houses which were destroyed by the fire are now under reconstruction.

– Hiện tại phân từ có thể được sử dụng khi động từ trong mệnh đề ở thì tiếp diễn hoặc biểu thị một thói quen hay một mong ước.

Ví dụ:

Tourist waiting at the information desk could not get tickets (who were waiting at the information desk)

– Mệnh đề “to-infinitive” có thể được sử dụng sau: the first, the second, …, the next, the last, the only và sau một số so sánh nhất: the most famous, the oldest.

Ví dụ:

Bao Dai was the last king of the Nguyen Dynasty to rule the country.

TỔNG KẾT: RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

1. Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

Ex: The man who is standing over there is my father.

→ The man standing over there is my father

The couple who live next door to me are professors.

The couple living next door to me are professors.

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed).

Ex: The instructions that are given on the front page are very important.

→ The instructions given on the front page are very important.

The book which was bought by my mother is interesting.

→ The book bought by my mother is interesting.

2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

Ex: John was the last person that got the news.

→ John was the last person to get the news.

He was the best player that got the prize.

→ He was the best played to get the prize.

2. Rewrite the sentences replacing the relative clauses with participle or to-infinitive clauses.
(Viết lại những câu dưới đây, thay thế mệnh đề quan hệ bằng ngữ phân từ động từ nguyên mẫu có to)

1. Some of the relics found at the archaeological site of the Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long belong to the Ly Dynasty.

2. The Japanese Bridge built in the early 1600s became a main tourist attraction in Hoi An.

3. Tourists should avoid purchasing unusual relics illegally removed from protected heritage sites.

4. He was the last emperor to rule both parts of the empire.

5. We visited an ancient house overlooking the Thu Bon River in Hoi An.

6. Trang An Scenic Landscape Complex is the 8th World Heritage Site in Viet Nam to be recognised by UNESCO.

Mời các bạn xem phần tiếp theo Tiếng anh lớp 11 Unit 8 Our world Heritage Sites ( trang 30-41 SGK) tại đây : Tiếng anh lớp 11 Unit 8. Hoặc xem các bài viết khác trong chuyên mục : Tiếng Anh lớp 11

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *