Tiếng anh lớp 11 Unit 6 Global warming (Part 5-Looking back-Project)-Hiện tượng trái đất nóng lên (Phần 5-Nhìn lại-Dự án)

Tiếng anh lớp 11 Unit 6 Global warmingTiếng anh lớp 11 Unit 6 Global warming

Mời các bạn xem phần tiếp theo của bài viết Tiếng anh lớp 11 Unit 6 Global warming ( trang 6-17 SGK)

Tiếng anh lớp 11 Unit 6 Global warming

LOOKING BACK: NHÌN LẠI (TRANG 16 SGK)

1.absorb /əbˈzɔːb/ (v): thấm, hút
2. atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/ (n): khí quyển
3. awareness /əˈweənəs/ (n): sự nhận thức, hiểu biết, quan tâm
4. ban /bæn/ (v): cấm
5. capture /ˈkæptʃə(r)/ (v): lưu lại, giam giữ lại
6. carbon footprint /ˌkɑːbən ˈfʊtprɪnt/ (n): lượng khí C02 thải ra hằng ngày của một cá nhân hoặc nhà máy…
7. catastrophic /ˌkætəˈstrɒfɪk/ (adj):thảm họa
8. clean-up /ˈkliːn ʌp/ (n):sự dọn dẹp, làm sạch, tổng vệ sinh
9. climate change /ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/ (n):biến đổi khí hậu
10. diversity /daɪˈvɜːsəti/ (n):sự đa dạng
11. drought /draʊt/ (n): hạn hán
12. ecological /ˌiːkəˈlɒdʒɪkl/ (adj): thuộc vể sinh thái
13. ecosystem /ˈiːkəʊsɪstəm/ (n):hệ sinh thái
14. emission /iˈmɪʃn/ (n): (danh từ không đếm được) sự phát (sáng), tỏa (nhiệt), xả (khí);
15. famine /ˈfæmɪn/ (n): nạn đói kém
16. greenhouse gas /ˌɡriːnhaʊs ˈɡæs/ (n): chất khí gây hiệu ứng nhà kính
17. heat -related /hiːt – rɪˈleɪtɪd /(a): có liên quan tới nhiệt
18. infectious /ɪnˈfekʃəs/ (a): lây nhiễm, lan truyền
19. lawmaker /ˈlɔːmeɪkə(r)/ (n): người làm luật, nhà lập pháp
20. oil spill /ˈɔɪl – spɪl/ (n.p):tràn dầu

PRONUNCIATION: PHÁT ÂM

1. Listen and repeat the questions paying attention to the rising intonation. (Nghe và lặp lại các câu hỏi, chú ý đến ngữ điệu lên.)

Dịch:

1. Bạn có biết rằng sự nóng lên toàn cầu đang gia tăng?

2. Bạn đã tắt ánh sáng trước khi rời nhà chưa?

3. Liệu chúng ta có thực sự làm giảm lượng khí carbon trong nhà của chúng ta?

4. Bạn có nhận thức được sự nguy hiểm của túi nhựa đối với môi trường không?

5. Bạn đã từng xem những bộ phim “Tiếng nói giới trẻ cho Hành tinh”?

2. Listen and mark the rising intonation on the echo questions (…). Then practiJ reading the exchanges.
(Nghe và đánh dấu ngữ điệu lên trong các câu hỏi lặp lại. Tập đọc các mẩu hội thoại dưới đây.)

1. A: “Plant for the Planet” helped plant 12 billion trees worldwide.

B: Twelve billion trees worldwide? /

2. A: Even when turned off, electronic devices use energy.

B: Yes, they can still use energy.

3. A: Cutting down on energy use is the best way to help reduce global warming?

B: The best way to do what? /

4. A: Global warming has catastrophic effects on humans.

B: Global warming has what on humans? /

5. A: A single tree can absorb about one ton of carbon dioxide during its lifetime.

B: How long can a tree live?

Dịch:

1. A: ‘Trồng cây cho Hành tinh’ đã giúp trồng 12 tỷ cây trên toàn thế giới.

B: Mười hai tỷ cây trên toàn thế giới?

2. A: Ngay cả khi tắt điện, các thiết bị điện tử sử dụng năng lượng.

B: Vâng, họ vẫn có thể sử dụng năng lượng.

3. A: Giảm sử dụng năng lượng là cách tốt nhất để giúp làm giảm sự ấm lên toàn cầu.

B: Cách tốt nhất để làm gì?

4. A: Sự nóng lên toàn cầu có những hậu quả nghiêm trọng với con người.

B: Nóng lên toàn cầu có hiệu quả gì nghiêm trọng với con người?

5. A: Một cây xanh có thể hấp thụ khoảng một tấn carbon dioxide trong suốt tuổi của nó.

B: Cây sống bao lâu?

*TỔNG KẾT:

– Câu hỏi Yes-No: âm đi lên ở cuối câu (rising intonation)

– Câu hỏi lặp lại: âm đi lên ở cuối câu (rising intonation)

VOCABULARY: TỪ VỰNG

1. Complete the sentences with the words in the box. (Hoàn thành câu bằng cách điền vào chỗ trống những từ / cụm từ cho sẵn trong hộp.)

1. energy use

2. extiniction

3. emissions

4. carbon footprint

5. absorb

6. deforestation

7. diversity

8. catastrophic

Dịch:

1. Tôi tin rằng cách duy nhất để chúng ta giảm sự nóng lên toàn cầu là giảm sử dụng năng lượng.

2. Nhiều loài đang bị đe doạ bởi sự tuyệt chủng do nạn phá rừng và mất môi trường sống.

3. Các phương tiện chạy bằng xăng thải ra một lượng khí thải CO2 lớn.

4. Có rất nhiều cách để chúng ta giảm lượng khí thải carbon để tiết kiệm môi trường.

5. Cần trồng cây khác nhau vì chúng hấp thụ CO2 và thải oxy.

6. Tỷ lệ báo động của nạn phá rừng làm giảm chất lượng đất đai.

7. Rừng mưa nhiệt đới có sự đa dạng loài cao nhất trên trái đất.

8. Sự nóng lên toàn cầu đã chứng tỏ sự thảm khốc cho môi trường.

GRAMMAR: NGỮ PHÁP

1. Rewrite the sentences using perfect participles. (Viết lại câu, sử dụng dạng have + PII.)

1. Having learnt about the benefits of recycling and reusing, the students started I collecting waste paper, bottles and cans to recycle and reuse.

2. Having refused Nam’s offer of a lift in his car, Mai had to walk home.

3. Having read some documents about Green Earth, Ha decided to join the organisation.

4. Having used too much chemical fertiliser on their iarm. the fanners now have to drink I polluted water.

5. Having replaced all the light bulbs in the house with LED lights, she saved a lot of I money on her electricity bills.

6. Having become too dependent on the use of electricity, we have to find alternative I sources of energy before fossil fuel runs out.

Dịch:

1. Sau khi học sinh đã biết được lợi ích của tái chế và tái sử dụng, họ bắt đầu thu gom giấy, chai và lon để tái chế và tái sử dụng.

Tìm hiểu về những lợi ích của việc tái chế và tái sử dụng, học sinh bắt đầu thu gom giấy, chai lọ và thùng rác để tái sử dụng.

2. Vì Mai đã từ chối đề nghị của Nam lên xe của anh ấy, cô ấy đã phải đi bộ về nhà.

Từ chối lên xe của Nam, Mai phải đi bộ về nhà.

3. Sau khi Hà đã đọc một số tài liệu về Trái đất Xanh, cô ấy quyết định tham gia tổ chức.

Đọc một số tài liệu về Trái Đất xanh, Hà quyết định tham gia tổ chức.

4. Do người nông dân sử dụng quá nhiều phân hoá học trong nông trại nên họ phải uống nước bị ô nhiễm.

Sử dụng quá nhiều phân hoá học trong nông trại của mình, bây giờ nông dân phải uống nước bị ô nhiễm.

5. Sau khi cô ấy thay thế tất cả các bóng đèn trong nhà của cô với đèn LED, cô ấy đã tiết kiệm rất nhiều tiền trên hóa đơn điện của cô.

Thay thế tất cả các bóng đèn trong nhà bằng đèn LED, cô ấy đã tiết kiệm rất nhiều tiền trong hóa đơn điện.

6. Vì chúng ta đã trở nên quá phụ thuộc vào việc sử dụng điện, chúng ta phải tìm các nguồn năng lượng thay thế trước khi nhiên liệu hóa thạch bị cạn kiệt.

Trở nên quá phụ thuộc vào việc sử dụng điện, chúng ta phải tìm các nguồn năng lượng thay thế trước khi nhiên liệu hóa thạch hết.

2. Combine the sentences using perfect gerunds. (Nối hai câu với nhau bằng danh động từ hoàn thành)

1. Tonya was strongly criticised for having dumped a lot of rubbish on the beach.

2. Sam regretted not having worked hard enough in his previous job.

3. People admired Tony for having rescued the kids from the fire.

4. I remember having seen him before.

5. The politician denied having lied to the villagers.

6. Thanh admitted having forgotten to turn off the gas cooker before leaving the house/be tore he left his house.

Dịch:

1. Tonya đã đổ rất nhiều rác trên bãi biển. Cô đã bị chỉ trích mạnh mẽ vì điều đó.

Tonya đã bị chỉ trích mạnh mẽ vì đã đổ rác nhiều ra bãi biển.

2. Sam đã không làm việc chăm chỉ cho công việc trước đây. Anh ấy hối hận.

Sam hối hận vì đã không làm việc chăm chỉ cho công việc trước đây.

3. Tony đã giải cứu lũ trẻ khỏi lửa. Mọi người ngưỡng mộ anh ta vì điều đó.

Mọi người ngưỡng mộ Tony vì đã giải cứu lũ trẻ khỏi lửa.

4. Tôi đã từng gặp anh ấy trước đây. Tôi nhớ điều đó.

Tôi nhớ đã gặp anh ấy trước đây.

5. ‘Bạn đã lừa dối chúng tôi,’ dân làng nói. Nhà chính trị đã bác bỏ điều đó.

Nhà chính trị đã phủ nhận việc lừa dối dân làng.

6. Thanh đã quên tắt bếp gas trước khi rời khỏi nhà. Anh ấy thừa nhận điều đó.

Thanh thừa nhận đã quên tắt bếp gas trước khi rời khỏi nhà .

* TỔNG KẾT:

1. Phân từ hoàn thành

– Dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước
Ex: He finished all his homework and then he went to bed.
       -> Having finished all his homework, he went to bed.
– Dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Ex: After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
      -> After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.
– Chỉ một hành động đã hoàn tất, thường có dạng: HAVING + P2.
– Có chức năng trạng ngữ được rút gọn để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
Ex: Having finished all her homework, she went to bed.

2. Danh động từ hoàn thành

Chức năng: dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến hành động trong quá khứ
– Chúng ta sử dụng perfect gerund khi muốn đề cập đến một hành động trong quá khứ ( chỉ hồi ức):
                                S + Vqk + PERFECT GERUND + O
Ex: The boys was accused of having broken the window.
Cậu bé bị buộc tội vì đã làm vỡ cửa sổ
He apologized for having been rude to her: Anh ta xin lỗi vì đã thô lỗ với cô ấy.

Mời các bạn xem phần tiếp theo Tiếng anh lớp 11 Unit 6 Global warming ( trang 6-11 SGK)

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *