Tiếng anh lớp 11 Unit 4 Caring for those in need (Part 2-Language)

Tiếng anh lớp 11 Unit 4

Caring for those in need

Mời các bạn xem phần tiếp theo của bài viết Tiếng anh lớp 11 Unit 4 Caring for those in need (trang 46-57 SGK)

Tiếng anh lớp 11 Unit 4 Caring for those in need

LANGUAGE: NGÔN NGỮ (TRANG 48-49 SGK)

1.access /ˈækses/(v): tiếp cận, sử dụng

+ accessible /əkˈsesəbl/ (adj): có thể tiếp cận, sử dụng

2. barrier /ˈbæriə(r)/(n): rào cản, chướng ngại vật

3. blind /blaɪnd/(adj): mù, không nhìn thấy được

4. campaign /kæmˈpeɪn/(n): chiến dịch

5. care /keə(r)/ (n, v): (sự) chăm sóc, chăm nom

6. charity /ˈtʃærəti/ (n): hội từ thiện

7. cognitive /ˈkɒɡnətɪv/(a): liên quan đến nhận thức

8. coordination /kəʊˌɔːdɪˈneɪʃn/(n): sự hợp tác

9. deaf /def/(a): điếc, không nghe được

10. disability /ˌdɪsəˈbɪləti/(n): sự ốm yếu, tàn tật

11. disable /dɪsˈeɪbl/(n,a): không có khả năng sử dụng chân tay, tàn tật

12. discrimination/dɪˌskrɪmɪˈneɪʃn/ (n): sự phân biệt đối xử

13. disrespectful /ˌdɪsrɪˈspektfl/(a): thiếu tôn trọng

14. donate /dəʊˈneɪt/(v): quyên góp, tặng

15. dumb /dʌm/ (a): câm, không nói được

16. fracture /ˈfræktʃə(r)/ (n): (chỗ) gãy (xương)

17. healthcare /ˈhelθ keə(r)/(a): với mục đích chăm sóc sức khỏe

18. hearing /ˈhɪərɪŋ/(n): thính giác, nghe

19. impaired /ɪmˈpeəd/(a): bị làm hỏng, bị làm suy yếu

+ impairment /ɪmˈpeəmənt/ (n): sự suy yếu, hư hại, hư hỏng

20. independent  /ˌɪndɪˈpendənt/(a): độc lập, không phụ thuộc

21. integrate /ˈɪntɪɡreɪt/ (v): hòa nhập, hội nhập

22. involve /ɪnˈvɒlv/ (v): để tâm trí vào việc gì

23. mobility /məʊˈbɪləti/(n): tính lưu động, di động

24. physical /ˈfɪzɪkl/(a): thuộc về cơ thể, thể chất

25. solution /səˈluːʃn/ (n): giải pháp, cách giải quyết

26. suffer /ˈsʌfə(r)/ (v): trải qua hoặc chịu đựng ( cái gì khó chịu)

27. support /səˈpɔːt/ (n, v): (sự) ủng hộ, khuyến khích

29. talent /ˈtælənt/ (n):tài năng, người có tài

30. treat /triːt/ (v): đối xử, đối đãi, điều trị

31. unite/juˈnaɪt/ (v): thống nhất, đoàn kết

32. visual /ˈvɪʒuəl/(a): (thuộc về) thị giác, có liên quan đến thị giác

33. volunteer/ˌvɒlənˈtɪə(r)/ (n):người tình nguyện

35. wheelchair /ˈwiːltʃeə(r)/ (n):xe lăn

VOCABULARY: TỪ VỰNG (TRANG 48 SGK)Tiếng anh lớp 11 Unit 4 Caring for those in need

1. Match each word with its meaning. (Hãy ghép mỗi từ phù hợp với nghĩa của nó.)

1-b: disrespectful – showing a lack of respect for someone or something (thiếu tôn trọng)

2-e: impairment – a condition in which a part of a person’s body or mind does not work well because of physical or mental damage (tình trạng một phần của cơ thể hay bộ não không hoạt động được tốt vì tổn thương thể chất hay tổn thương thần kinh)

3-d: integrate – join a group of people or community and be accepted by them (tham gia một nhóm hoặc 1 cộng đồng và được chấp nhận bởi họ)

4-c: donate – give money, books,ect…to help a person or an organisation (đưa tiền, sách…để giúp đỡ một cá nhân hay một tập thể; làm từ thiện)

5-a: campaign – a series of actions intended to achieve a goal (một chuỗi hoạt động nhằm đạt được một mục tiêu)

2. Complete the following sentences with the appropriate words from the box.
(Hoàn thành câu bằng từ thích hợp cho trong khung.)

1. blind

2. cognitive

3. donation

4. physical

5. hearing

Dịch:

1. Bảng chữ cái Braille được tạo ra bởi Louis Braille, người bị mù sau một tai nạn. Nó là một trong những phát minh tuyệt vời nhất của lịch sử loài người.

2. Những người bị suy giảm nhận thức thường rất khó để hiểu những kiến thức mới và vì vậy khó có thể học nhanh. Đó là lí do vì sao chúng ta nên chia nhỏ thông tin cho họ.

3. Chúng ta có thể giúp đỡ những người cần sự giúp đỡ bằng cách quyên góp cho tổ chức từ thiện.

4. Những người khuyết tật về thể chất có thể gặp khó khăn trong việc ra khỏi giường hoặc đi lại nếu không có sự giúp đỡ.

5. Nhiều chuyên gia cho rằng tiếng ồn là gần như là nguyên nhân gây ra một nửa các trường hợp mất khả năng nghe.

PRONUNCIATION: PHÁT ÂM (TRANG 48 SGK)

1. Listen and repeat. Pay attention to the vowels in bold.
(Nghe và lặp lại, chú ý đến những nguyên âm in đậm.)

DO YOU KNOW…? BẠN CÓ BIẾT…?

– Những âm yếu, đặc biệt là âm /ə/ có thể đọc lược đi (nuốt âm) để giúp chúng ta nói nhanh hơn.

– Chúng thường được đọc nuốt trước /l/, /n/, và /r/

2. Listen and repeat the following sentences. Pay attention to the vowels in bold.
(Nghe và lặp lại câu, chú ý đến những nguyên âm in đậm.)

1. Last week, we discussed a visit to a secondary school for children with disabilities.

2. They really like studying English and history.

3. I couldn’t hear anything but the deafening noise of the drums.

4. Before you use this talking pen, remember to check the batteries first.

5. It would be preferable to donate Braille books, not large-print books.

Dịch:

1. Tuần trước, chúng tôi đã thảo luận về chuyến thăm một trường trung học dành cho trẻ khuyết tật.

2. Họ thực sự thích học tiếng Anh và lịch sử.

3. Tôi không thể nghe thấy gì ngoài tiếng ồn của trống.

4. Trước khi sử dụng bút nói, hãy nhớ kiểm tra pin trước.

5. Tốt nhất nên tặng sách chữ nổi Braille, không phải sách in lớn.

GRAMMAR: NGỮ PHÁP (TRANG 49 SGK)Tiếng anh lớp 11 Unit 4 Caring for those in need

1. Choose the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences.
(Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)

1. launched

2. decided

3. invited

4. have completely changed

5. have collected

Dịch:

1. Tháng trước, chúng tôi đã phát động một chiến dịch để giúp đỡ những học sinh khuyết tật.

2. Trong lần gặp cuối cùng của chúng tôi, chúng tôi đã quyết định tổ chức một trận bóng đá để gây quỹ từ thiện.

3. Cuối buổi gặp gỡ, chúng tôi đã mời tất cả học sinh đến trận bóng.

4. Từ lần gặp cuối cùng của chúng tôi, thái độ của học sinh với những người khuyết tật hoàn toàn thay đổi.

5. Từ đó đến giờ chúng tôi đã nhận được hơn 150 món quà các loại.

2. Complete each sentence, using the past simple or present perfect form of the verb in brackets.
(Hoàn thành từng câu một, sử dụng thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành của động từ cho trong ngoặc đơn.)

1. decided ( vì có “in October”, một thời điểm xác định trong quá khứ)

2. have joined ( vì có “since last month”)

3. have volunteered (vì có “since I finished…”)

4. presented ( vì vế sau là “when I was…”, một thời điểm xác định trong quá khứ)

5. have donated (vì có “so far”)

6. talked (vì có “last month”)

7. have sent (vì có “recently”)

8. visited (vì có “two months ago”)

Dịch:

1. Vào tháng 10, chúng tôi đã quyết định bắt đầu một chiến dịch ‘Giáng sinh đặc biệt’.

2. Khoảng 30 sinh viên từ các trường khác đã tham gia chúng tôi kể từ tháng trước.

3. Tôi đã là tình nguyện viên tại một trường học đặc biệt hai lần kể từ khi tôi học lớp 10.

4. Tôi trình bày một kế hoạch hành động cho hiệu trưởng trường khi tôi có mặt tại cuộc họp.

5. Cho đến nay, mọi người đã hiến tặng hơn 100 món quà.

6. Tháng trước, tôi đã nói chuyện với một số sinh viên về cách học tiếng Anh hiệu quả.

7. Họ đã gửi một số sách giáo khoa và từ điển gần đây.

8. Tôi đang chuẩn bị một số món quà Giáng sinh cho học sinh khuyết tật tại trường mà chúng tôi đến thăm cách đây hai tháng.

DO YOU KNOW…? BẠN CÓ BIẾT…?

– The past simple (Thì quá khứ đơn) được dùng để nói về những hành động đã xảy ra vào một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

At our last meeting, we decided to launch this campaign.

Dịch: Ở lần gặp cuối cùng, chúng tôi đã quyết định phát động một chiến dịch.

– The present perfect (Thì hiện tại hoàn thành) dùng để diễn tả những hành động diễn ra trong quá khứ mà không nhắc đến thời điểm chính xác và kết quả còn đến hiện tại.

We have decided to launch this campaign.

Dịch: Chúng tôi quyết định phát động chiến dịch này. (còn kết quả ở hiện tại)

TỔNG KẾT:

I. Thì hiện tại đơn

Khẳng định: S + V2/ed + O  

Phủ định: S + didn’t + V-inf + O   

Nghi vấn: Did + S + V-inf?

Cách dùng:

– Diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ, và đã dứt điểm rồi.

Ex: She graduated from the university last year. (Cô ấy đã tốt nghiệp vào năm ngoái)

– Diễn tả một hành động diễn ra lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không xảy ra nữa.

Ex: When I was a child, I used to go fishing with my father. (Khi còn nhỏ, tôi thường đi câu với bố)

– Dùng kết hợp với thì quá khứ tiếp diễn khi diễn tả một hành động chen ngang vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ.

Ex: When my mother went to the super market, my father was reading newspaper. (Khi mẹ tôi đi siêu thị, cha tôi thì đọc báo)

– Phó từ nhận dạng: Time + ago, in + Past Time, last + Thời gian… (nói chung là thời gian trong quá khứ).

– Khi nói về cái gì đó đang đã được phát minh trong quá khứ, ta  dùng thì quá khứ đơn.

Ex: It is often said that Hernan Cortes discovered Mexico in 1519. (Người ta nói răng Hernan Cortes khám phá ra Mexica vào năm 1519.)

II. Thì hiện tại hoàn thành

Khẳng định: S + have/has + V3/ Ved + O

Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + V3/ed + O

Nghi vấn: Have/ Has + S + V3/ed + O?

Cách dùng:

– Diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm không xác đi trong quá khứ.

Ex: Mary has come to Viet Nam. ( Mary vừa đến Việt Nam.)

– Diễn tả các hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn còn ở hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

Ex: She has lost her key. (Cô ấy vừa mất chìa khóa)

– Dùng để đưa thông tin về một sự việc vừa xảy ra.

Ex: The road is closed. There has been an accident. (Con đường đã bị chặn. Ở đây vừa xảy ra tai nạn.)

–  Nhận dạng:

since + điểm thời gian

for + khoảng thời gian

– Phó từ đi kèm: already (rồi), just (vừa mới), yet (vẫn chưa), recently (gần đây), lately (gần đây), so far (mới đây), until now, up to now (tới giờ), …

– In the past / last few + Thời gian (months, days, years, …).

– Khi công bố ai đó vừa phát minh, sản xuất, khám phá hoặc sáng tác ra cái gì đó, ta dùng hiện tại hoàn thành.

Ex: Scientists have discovered that, all over the world, millions of frogs and toads are dying. (Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng, tất cả các nơi trên thế giới, hàng triệu con ếch và cóc đang chết dần.)

Trên đây là nội dung bài Tiếng anh lớp 11 Unit 4 Language. Mời các bạn xem tiếp bài tiếp theo tại đây : Tiếng anh lớp 11 Unit 4 p3. Hoặc xem các bài viết khác trong chuyên mục : Tiếng Anh lớp 11

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *