Tiếng anh lớp 3 unit 10 What do you do at break time?

Tiếng anh lớp 3 unit 10 What do you do at break time?

Mời các bậc phụ huynh và các bạn học sinh lớp 3 học tiếng Anh lớp 3 Unit 10: What do you do at breaktime?- Bạn làm gì vào giờ giải lao? (Trang 64-69 SGK)

PHẦN DÀNH CHO PHỤ HUYNH

– Phụ huynh giúp con ôn tập mẫu câu trong phần mẫu câu

– Phụ huynh cùng con học theo các phần trong SGK:

+ Look, listen and repeat: Phụ huynh cho các con xem tranh, sau đó nghe băng và lặp lại theo băng khoảng 3 lần

+ Point and say: Phần này phụ huynh cho con chỉ vào tranh, chỉ vào hình nhân vật nào sẽ nói theo lời thoại của nhân vật đó, sử dụng mẫu câu đã hoc.

+ Let’s talk: Phần này là phần luyện tập nói, phụ huynh cùng con đóng vai giao tiếp

+ Listen and tick: Phụ huynh cho con nghe băng để chọn đáp án. Phụ huynh có thể cho con nghe từ 1 đến 2 lần để nắm ý và chọn đáp án. Sau đó có thể cho con nghe thêm 1 đến 2 lần nữa để chép lại hội thoại theo những gì con nghe được

+ Let’s write: Phần này phụ huynh hướng dẫn con chọn những từ đã cho sắn để điền vào chỗ trống, hoàn thành các câu.

+ Let’s sing: Phụ huynh cho con nghe băng, sau đó cùng con hát lại theo băng. Phụ huynh có thể cho con học thuộc bài hát để con có phản xạ tốt hơn với các mẫu câu đã học

+ Listen and number: Phụ huynh cho con nghe băng để chọn đáp án. Phụ huynh có thể cho con nghe từ 1 đến 2 lần để nắm ý và chọn đáp án theo thứ tự xuất hiện của hội thoại. Sau đó có thể cho con nghe thêm 1 đến 2 lần nữa để chép lại hội thoại theo những gì con nghe được

+ Read and complete: Phần này phụ huynh hướng dẫn con đọc lại những mẫu câu đã học và dùng từ đã cho điền vào chỗ trống hoàn thành bài hội thoại.

+ Llisten and repeat: Phụ huynh cho các con nghe băng và lặp lại theo băng khoảng 3 lần

+ Listen and write: Phụ huynh cho con nghe băng và viết lại những gì con nghe được để điền vào chỗ trống. Bài tập nghe này giống như nghe chép chính tả nên phụ huynh ban đầu phụ huynh có thể cho con nghe nhiều lần, sau đó khi con quen có thể giảm số lần nghe xuống.

+ Read and match: Phần này phụ huynh hướng dẫn con đọc, sau đó dựa vào nội dung ở 2 cột để tìm ra các ý khớp với nhau và nối lại

+ Read and write: Phụ huynh hướng dẫn con đọc và điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu đã cho.

Tiếng anh lớp 3 unit 10 What do you do at break time?

LESSON 1: PHẦN 1 (TRANG 64-65 SGK)

Chèn ảnh 1

I. VOCABULARY: TỪ VỰNG

– do: làm

– break time: giờ giải lao, giờ ra chơi

– play: chơi

– football: bóng đá

– baseketball: bóng rổ

– chess: cờ vua

– table tennis: bóng bàn

– badminton: cầu lông

– game: trò chơi

– sport: môn thể thao

– different: khác nhau

II. SENTENCE PATTERNS

Mẫu câu 1: “What do you do at break time?”

– Dịch: Bạn làm gì vào giờ giải lao/ giờ ra chơi?

– Mẫu câu này được sử dụng để hỏi về hoạt động ai đó làm trong giờ nghỉ giải lao.

Mẫu câu 2: “I play + game/ sport ( tên trò chơi hoặc môn thể thao)”

– Dịch: Tôi chơi….

– Mẫu câu này được sử dụng để trả lời cho mẫu câu 1, trả lời về hoạt động mình làm trong giờ giải lao.

– Ví dụ:

What do you do at break time? I play chess.

Bạn làm gì vào giờ giải lao? Mình chơi cờ vua.

What do you do at break time? I play badminton.

Bạn làm gì vào giờ giải lao? Mình chơi cầu lông.

III. EXERCISE: BÀI TẬP

1. Look, listen and repeat:Nhìn, nghe và lặp lại

a, What do you do at break time, Mai?

I play badminton.

b,  And what about you, Phong?

I play football.

Dịch:

a, Bạn làm gì vào giờ ra chơi vậy Mai?

Mình chơi cầu lông.

b, Còn bạn thì sao, Phong?

Mình chơi đá bóng.

2. Point and say: Chỉ và nói

a)  What do you do at break time?

I play football.

b)  What do you do at break time?

I play basketball.

c)  What do you do at break time?

I play chess.

d)  What do you do at break time?

I play table tennis.

Dịch:

a)  Bạn làm gì vào giờ giải lao?

Mình chơi bóng đá.

b)  Bạn làm gì vào giờ giải lao?

Mình chơi bóng rổ.

c)  Bạn làm gì vào giờ giải lao?

Mình chơi cờ.

d)  Bạn làm gì vào giờ giải lao?

Mình chơi bóng bàn.

3. Let’s talk: Cùng nói nhé!

– What do you do at break time?

I play football.

– What do you do at break time?

I play basketball.

– What do you do at break time?

I play chess.

– What do you do at break time?

I play table tennis.

– What do you do at break time?

I play badminton.

Dịch:

– Bạn làm gì vào giờ giải lao?

Mình chơi bóng đá.

– Bạn làm gì vào giờ giải lao?

Mình chơi bóng rổ.

– Bạn làm gì vào giờ giải lao?

Mình chơi cờ.

– Bạn làm gì vào giờ giải lao?

Mình chơi bóng bàn.

– Bạn làm gì vào giờ giải lao?

Mình chơi cầu lông.

4. Listen and tick: Nghe và đánh dấu

1. A:  What do you do at break time?

B: I play badminton.

2. A: What do you do at break time?

B: I play basketball.

3. A: What do you do at break time?

B: I play table tennis.

Dịch:

1. A: Bạn làm gì vào giờ giải lao?

B: Mình chơi cầu lông.

2. A: Bạn làm gì vào giờ giải lao?

B: Mình chơi bóng rổ.

3. A: Bạn làm gì vào giờ ra chơi?

B: Mình chơi bóng bàn.

=> Đáp án: 1-b, 2-b, 3-a

5. Read and write: Đọc và viết

Hello. My name is Nam. These are my friends, Quan, Mai, Linda, Tony and Phong. At break time, we play different games and sports. Quan and I play chess. Mai and Phong play table tennis. Linda and Tony play badminton.

Dịch:

Xin chào. Mình tên là Nam. Đây là những người bạn của mình, Quân, Mai, Linda, Tony và Phong. Vào giờ giải lao, chúng mình chơi những trò chơi và môn thể thao khác nhau. Quân và mình chơi cờ. Mai và Phong chơi bóng bàn. Linda và Tony chơi cầu lông.

1. Quan and Nam play chess.

2. Mai and Phong play table tennis.

3. Linda and Tony play badminton.

6. Write about you: Viết về bản thân

What do you play at the break time?

I play……….

Dịch: 

Bạn chơi gì vào giờ giải lao?

Mình chơi…..(tùy vào từng bạn để trả lời câu hỏi)

Mời các bạn xem tiếp lesson 2 Unit 10: What do you do at breaktime?- Bạn làm gì vào giờ giải lao? ở trang tiếp theo.

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *