Tiếng Anh lớp 10 Unit 4 – For a better community

Tiếng Anh lớp 10 Unit 4 – For a better community

Tiếng Anh lớp 10 Unit 4 – For a better community

Communication and culture (trang 45 SGK)

Communication

Look at the list of activities. Which of them are necessary for community development in your area? Put them in the order of importance with 1 being the most important and 5 the least important: Nhìn vào danh sách các hoạt động dưới đây. Hoạt động nào trong số chúng cần thiết cho sự phát triển cộng đồng ở khu vực của bạn? Xếp chúng theo mức độ quan trọng, với 1 là quan trọng nhất và 5 là ít quan trọng nhất)

Helping old or sick people (Giúp đỡ người già hoặc người bệnh)

Helping disadvantaged or handicapped children. (Giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn hoặc khuyết tật)

Helping old and childless people (Giúp đỡ người già neo đơn)

Taking part in directing the traffic (Tham gia điều tiết giao thông)

Taking care of war invalids and the families of martyrs (Chăm sóc thương binh và gia đình liệt sĩ)

Culture

Read the text about Mahatma Gandhi and answer the questions: Đọc bài viết về Mahatma Gandhi và trả lời các câu hỏi sau

Bài dịch tham khảo:

Mahatma Gandhi

Mahatma Gandhi sinh năm 1869 ở Ấn Độ. Ở tuổi 18, ông đã đến Anh để học Luật tại một trường đại học ở London. Sau đó ông quay về Ấn Độ và làm việc tại đó trong vài năm. Vào năm 1893, ông được nhận vào làm luật sư ở Nam Phi. Vào thời gian đó, người da màu, bao gồm cả người Ấn sống ở Nam Phi và người da trắng không được đối xử công bằng, và ông đã đấu tranh cho quyền lợi của người da màu nói chung và người Ấn nói riêng. Năm 1914, Gandhi chuyển về sống ở Ấn Độ. Vào thời gian đó, người Anh đang cai trị Ấn Độ và người Ấn không được đối xử công bằng. Gandhi muốn người Anh rời khỏi Ấn Độ để quốc gia này có thể độc lập. Ông là người chuộng hòa bình và phản đối lại mọi hình thức bạo lực. Cuối cùng, ông đã thắng, người Anh đã rời khỏi Ấn Độ vào năm 1947. Sau đó, Gandhi tiếp tục đấu tranh cho quyền lợi của người nghèo và phụ nữ ở Ấn Độ và trở thành anh hùng của hàng triệu con người.

1. When and where was Mahatma Gandhi born? (Mahatma Gandhi được sinh ra ở đâu và khi nào?)
He was born in 1869 in India. (Ông sinh năm 1869 tại Ấn Độ)

2. What did he do to help coloured people in South Africa? Why? (Ông đã làm gì để giúp đỡ những người da màu ở Nam Phi? Tại sao?)
He fought for the rights of coloured people in general and the Indians in particular. (Ông đã đấu tranh cho quyền lợi của người da màu nói chung và người Ấn nói riêng)

3. What were his contributions to India? (Ông đã đóng góp gì cho Ấn Độ?)
He helped to make the British leave India so that India became independent in 1947. He also fought for the rights of poor people and women in India. (Ông đã khiến người Anh rời khỏi Ấn Độ để đem lại độc lập cho nước này vào năm 1947. Ông cũng đấu tranh cho quyền lợi của người nghèo và phụ nữ ở Ấn Độ)

Looking back (trang 46 SGK)

Pronunciation

Listen and circle the words you hear in the sentences: Nghe và khoanh tròn những từ bạn nghe được trong câu

1. B     2. A     3. B     4. B     5. B     6. B

Script và dịch:

1. Look at that ant.
Nhìn con kiến đó kìa.

2. He didn’t mend that.
Anh ta đã không sửa nó.

3. They have just built a new ice rink in the area.
Họ vừa mới xây một sân trượt băng mới trong khu vực.

4. The houses in this area stink of carbon dioxide gas.
Những ngôi nhà trong khu này bốc mùi khí carbon dioxide.

5. The banks lent money to the poor people in the village.
Các ngân hàng cho người dân nghèo trong làng vay tiền.

6. We spent our last summer holiday doing volunteer work in a mountainous province of Viet Nam.
Chúng tôi đã dành kỳ nghỉ hè cuối cùng của mình để làm tình nguyện ở một tỉnh miền núi của Việt Nam.

Vocabulary

Choose the words from the box to complete the following sentences: Chọn các từ trong khung để hoàn thành các câu sau

1. meaningless
Trước khi tham gia đội tình nguyện của chúng tôi, anh ấy cảm thấy cuộc sống của mình rất nhạt nhẽo. Thỉnh thoảng anh ấy còn nghĩ rằng nó thật vô nghĩa.

2. excited
Tất cả họ đều phấn khích vì chuyến đi đến Vịnh Hạ Long, thế nên cả đêm họ đã không ngủ.

3. meaningful
Việc quyên tặng quần áo ấm của các Mạnh Thường Quân vào mùa đông năm ngoái thật sự rất có ý nghĩa đối với trẻ em nghèo.

4. interesting
Đêm hội âm nhạc từ thiện rất thú vị. Tất cả khán giả đều cho rằng nó rất thú vị.

5. donate
Thông báo của dịch vụ công kêu gọi các tình nguyện viên đóng góp thời gian để chăm sóc cho người bệnh ở bệnh viện địa phương.

6. disadvantaged
Các tình nguyện viên đó đã thức cả đêm để chuẩn bị quà cho những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn ở Cao Bằng.

Grammar

Write the sentences. Use the past simple or the past continuous form of the verbs: Viết các câu sau. Sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của động từ

1. The telephone rang while we were having dinner.
Trong lúc chúng tôi đang ăn tối thì điện thoại reo.

2. I was waiting at the bus stop when I received his text message.
Tôi đang chờ ở trạm dừng xe buýt thi nhận được tin nhắn của anh ấy.

3. It started to rain while we were walking home from school.
Trời bắt đầu đổ mưa khi chúng tôi đang đi bộ từ trường về nhà.

4. Were you listening when the teacher called your name?
Bạn có đang nghe khi giáo viên gọi tên bạn không?

5. He was walking along the corridor when he saw a job advertisement on the notice board.
Anh ấy đang đi bộ dọc hành lang thì thấy một thông báo tuyển dụng trên bảng thông báo.

Read the text about Tilly Smith and put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous: Đọc bài viết sau về Tilly Smith và chia các động từ trong ngoặc về dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn

1. was having

2. realised

3. was sitting

4. recognised

5. wanted

6. was happening

7. told

8. ran

9. was

10. didn’t kill

Bài dịch tham khảo:

TỪ BÀI HỌC ĐỊA LÝ ĐẾN KINH NGHIỆM THỰC TẾ TRONG CUỘC SỐNG

Tilly Smith sinh năm 1994. Cô ấy đến từ Surrey, Anh. Ở trường, cô ấy rất thích các tiết học Địa lý. Vào ngày 26 tháng 12 năm 2004, khi Tilly đang nghỉ dưỡng ở Thái với gia đình thì cô ấy nhận ra rằng Địa lý không chỉ là một môn học thú vị mà còn có thể cứu người.

Khi Tilly đang ngồi trên bãi biển Maikhao ở Phuket, Thái Lan thì nước biển bất ngờ rút xuống khỏi đường bờ biển. Tilly nhận ra đó là dấu hiệu của một cơn sóng thần bởi vì vào 2 tuần trước kì nghỉ, cô đã học về sóng thần trong một tiết Địa lý ở trường. Tilly muốn nhanh chóng rời khỏi bãi biển nhanh chóng vì cô biết điều gì sắp sửa xảy ra, nhưng dường như mọi người trên bãi biển đều không hề quan tâm đến điều đó. Cô rất lo lắng và nói lại với bố mẹ mình ngay lập tức.

Khi bố của Tilly cảnh báo những người khác trên bãi biển và nhân viên tại khách sạn nơi họ ở về khả năng xảy ra sóng thần, cô đã chạy đến nơi an toàn cùng với mẹ và chị. Cơn sóng thần đã trở thành một thảm họa khủng khiếp đối với hàng ngàn người, nhưng cũng nhờ có Tilly mà không ai trên bãi biển Maikhao phải thiệt mạng vì nó.

Read the text again and answer the following questions: Đọc lại bài viết và trả lời các câu hỏi sau

1. Who was Tilly Smith? (Tilly Smith là ai?)
She was a school girl from Surrey, England. (Cô ấy là một học sinh đến từ Surrey, Anh)

2. Which school subject was she interested in? (Cô ấy thích môn học nào ở trường?)
She was interested in Geography. (Cô ấy thích môn Địa lý)

3. What happened when Tilly was sitting on Maikhao Beach? (Chuyện gì đã xảy ra khi Tilly đang ngồi trên bãi biển Maikhao?)
The sea water suddenly receded from the shoreline, which is a signal for a tsunami. (Nước biển bất ngờ rút xuống khỏi đường bờ biển, đó chính là dấu hiệu của sóng thần)

4. What did she do to help people on Maikhao Beach at that time? (Cô ấy đã làm gì để giúp mọi người ở bãi biển Maikhao vào lúc đó?)
She told her parents about a possible tsunami, and her father warned other people on the beach and the staff at the hotel where they were staying about it. (Cô ấy đã nói với bố mẹ mình về việc cơn sóng thần sắp xảy ra, bố cô đã đi cảnh báo những người khác trên bãi biển và nhân viên tại khách sạn nơi họ ở về nó)

5. Do you know anyone in your community who saved others’ lives? Talk about that person. (Bạn có biết ai trong cộng đồng của mình đã cứu mạng người khác không? Hãy nói về người đó.)

Trên đây là toàn bộ nội dung phần Tiếng Anh lớp 10 Unit 4. Mời các bạn cùng theo dõi các bài viết khác trong chuyên mục: Tiếng Anh lớp 10.

We on social :

Facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *