Giải bài tập toán lớp 6: Luyện tập SGK trang 14
Giải bài tập toán lớp 6: Luyện tập SGK trang 14
Mục lục
Dưới đây là bài tóm tắt kiến thức toán lớp 6: Luyện tập SGK trang 14, mà các bạn có thể tham khảo để học tốt hơn!
Câu 21:
Tập hợp A = {8 ; 9 ; 10 ; … ; 20} có 20 – 8 + 1 = 13 (phần tử).
Tổng quát : Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử.
Hãy tính số phần tử của tập hợp sau: B = {10 ; 11 ; 12 ; … ; 99}.
Lời giải:
Tập hợp B là tập hợp số tự nhiên từ 10 đến 99.
Do đó tập hợp B có 99 – 10 + 1 = 90 (phần tử)
Câu 22:
Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 ; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.
- a) Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10.
- b) Viết tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20.
- c) Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp, trong đó số nhỏ nhất là 18.
- d) Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31.
Lời giải
- a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
- b) L = {11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19}
- c) A = {18 ; 20 ; 22}
- d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31}
Câu 23:
Tập hợp C = {8 ; 10 ; 12 ; … ; 30} có (30 – 8) : 2 + 1 = 12 phần tử.
Tổng quát:
– Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b – a) : 2 + 1 phần tử.
– Tập hợp các số lẻ m đến số lẻ n có (n – m) : 2 + 1 phần tử.
Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:
D = {21 ; 23 ; 25 ; … ; 99}
E = {32 ; 34 ; 36 ; … ; 96}
Lời giải:
– Tập hợp D là tập hợp số lẻ từ 21 đến 99.
Số phần tử của tập hợp D là (99 – 21) : 2 + 1 = 78 : 2 + 1 = 39 + 1 = 40 (phần tử)
– Tập hợp E là tập hợp số chẵn từ 32 đến 96.
Số phần tử của tập hợp E là (96 – 32) : 2 + 1 = 64 : 2 + 1 = 32 + 1 = 33 (phần tử)
Câu 24:
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
B là tập hợp các số chẵn.
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.
Lời giải:
Ta có các tập hợp:
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9}
B = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 14 ; …}
N* = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 12 ; …}
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 12 ; 13 ; 14 ; 15 ; …}
Nhận thấy tất cả các phần tử của các tập hợp A, B, N* đều là phần tử của tập hợp N. Nên ta có: A ⊂ N, B ⊂ N, N* ⊂ N
Câu 25:
Cho bảng sau (theo Niên giáp năm 1999)
Nước |
Diện tích (nghìn km2) |
Nước |
Diện tích (nghìn km2) |
Bru- nây
Cam-pu-chia In-đô-nê-xi-a Lào Ma-lai-xi-a |
6 181 1919 237 330 |
Mi-an-ma
Phi-lip-pin Thái Lan Việt Nam Xin-ga-po |
677 300 513 331 1 |
Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất, viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất.
Lời giải:
Tập hợp A = {In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam}
Tập hợp B = {Cam-pu-chia, Bru-nây, Xin-ga-po}
Đó là tóm tắt kiến thức và hướng dẫn giải toán lớp 6: Luyện tập SGK trang 14, các bạn có thể tham khảo. Đừng quên xem thêm các bài giải toán khác tại chuyên mục : Toán Học lớp 6.
We on social :