Các câu thành ngữ tiếng Anh về mẹ

Các câu thành ngữ tiếng Anh về mẹ

Trong chuyên mục học tiếng Anh qua các câu thành ngữ, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các câu thành ngữ trong tiếng Anh theo từng chủ đề khác nhau. Trong bài viết này, Tự học online xin giới thiệu đến các bạn : Các câu thành ngữ tiếng Anh về mẹ.

Các câu thành ngữ tiếng Anh về mẹ

Một số câu thành ngữ phổ biến trong tiếng Anh về mẹ

A face only a mother could love

Ý nghĩa : “Một bộ mặt mà chỉ có mẹ ruột mới thương được” – Một khuôn mặt rất xấu xí.

Ví dụ : The poor baby has a face only a mother could love. (Đứa trẻ tội nghiệp đó có một bộ mặt vô cùng xấu xí, chỉ có mẹ nó mới thương được.)

A mama’s boy

Ý nghĩa : Chỉ những cậu con trai, những người đàn ông bám váy mẹ.

Ví dụ : Dating a mama’s boy is the worst. (Hẹn hò với một tên bám váy mẹ là điều tồi tệ nhất.)

A mother hen

Ý nghĩa : “Gà mái mẹ” (hen có nghĩa là gà mái) – Chỉ người lo lắng, bảo vệ cho người khác quá mức cần thiết.

Ví dụ : Jenny can be a bit of a mother hen when we’re out at the bars. (Jenny khá giống “gà mái mẹ” khi chúng tôi ra khỏi quán bar.)

A tiger mother

Ý nghĩa : “Con hổ mẹ” – Người mẹ nghiêm khắc và luôn đòi hỏi quá cao ở con cái mình.

Ví dụ : She is a tiger mother. She is very strict with her child. (Cô ấy là “một con hổ mẹ”. Cô ấy rất nghiêm khắc với con của mình,)

At one’s mother’s knee

Ý nghĩa : “Cao bằng đầu gối của mẹ” – Học được điều gì đó từ khi còn nhỏ.

Ví dụ : I learned how to bake at my mother’s knee when I was just a girl. (Tôi đã học được cách nướng bánh khi tôi còn là một cô bé nhỏ.)

Be tied to (one’s) mother’s apron strings

Ý nghĩa : “Bị buộc vào tạp dề của mẹ” – Chỉ người hoàn toàn bị phụ thuộc vào mẹ.

Ví dụ : Can you make a decision on your own, or are you tied to your mother’s apron strings? (Cậu có thể tự mình đưa ra quyết định không, hay cậu vẫn còn phải nghe theo mẹ?)

Everyone and his mother

Ý nghĩa : “Mọi người và mẹ của họ” – Chỉ số lượng lớn hoặc đa số mọi người.

Ví dụ : I’m so jealous, everyone and his mother is going on a vacation this summer except for me. (Tôi ghen tị quá, đa số mọi người đều đang đi nghỉ hè trừ tôi.)

Expectant mother

Ý nghĩa : “Người mẹ tương lai” – Chỉ người phụ nữ đang mang thai.

Ví dụ : I know the subway’s crowded, but you should really give your seat to the expectant mother standing by the door. (Tôi biết tàu điện ngầm rất đông đúc, nhưng anh thực sự nên nhường chỗ cho người phụ nữ mang thai đang đứng cạnh cửa kia.)

Experience is the mother of wisdom

Ý nghĩa : “Kinh nghiệm là mẹ của sự thông thái” – Con người học hỏi từ những gì xảy ra với họ.

Ví dụ : You will never understand the love parents have for their children until you get your own children. Experience is really the mother of wisdom. (Bạn sẽ không bao giờ hiểu được tình yêu mà cha mẹ dành cho con cái của mình cho đến khi bạn có con. “Kinh nghiệm thực sự là mẹ của sự thông thái” mà.)

He that would the daughter win, must with the mother first begin

Ý nghĩa : Muốn chinh phục cô con gái, trước hết phải lấy lòng người mẹ.

Ví dụ : Listen Joe, if you want to marry Nancy, try to impress her mother first and be sure that she is on your side. He that would the daughter win, must with the mother first begin. (Nghe này Joe, nếu anh muốn cưới Nancy, hãy cố gắng gây ấn tượng với mẹ cô ấy trước và chắc chắn rằng bà ấy sẽ đứng về phía anh. Muốn chinh phục cô con gái, trước hết phải lấy lòng người mẹ.)

Like mother, like daughter

Ý nghĩa : Giống nhau như hai mẹ con / Mẹ nào con nấy.

Ví dụ : My mother loved sweets, and everytime my father saw me with a cookie in my hand, he would sigh, “Like mother, like daughter”. (Mẹ tôi rất thích đồ ngọt, và cứ mỗi khi bố tôi nhìn thấy tôi cầm bánh quy trong tay là ông sẽ thở dài mà nói rằng “Đúng là mẹ nào con nấy”.)

Mother nature

Ý nghĩa : Giống nhau như hai mẹ con / Mẹ nào con nấy.

Ví dụ : My mother loved sweets, and everytime my father saw me with a cookie in my hand, he would sigh, “Like mother, like daughter”. (Mẹ tôi rất thích đồ ngọt, và cứ mỗi khi bố tôi nhìn thấy tôi cầm bánh quy trong tay là ông sẽ thở dài mà nói rằng “Đúng là mẹ nào con nấy”.)

Mother’s milk

Ý nghĩa : “Sữa mẹ” – Điều gì đó rất cần thiết và quan trọng.

Ví dụ : The bottom line is work and that is mother’s milk to any performer. (Điểm cốt yếu là tác phẩm và đó là cái rất cần thiết và quan trọng đối với bất kỳ người biểu diễn nào.)

To keep mum

Ý nghĩa : Giữ im lặng về điều gì đó.

Ví dụ : You have to keep mum about Dave’s retirement party. We want it to be a surprise. (Cậu phải giữ im lặng về bữa tiệc mừng nghỉ hưu cho ông Dave. Chúng tớ muốn nó thật bất ngờ.)

Trên đây là nội dung bài viết: Các câu thành ngữ tiếng Anh về mẹ. Mời các bạn tham khảo các bài viết tương tự trong chuyên mục : Thành ngữ tiếng Anh

Chúc các bạn học tốt.

We on social :

Facebook

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *