Các câu thành ngữ tiếng Anh về đàm phán

Các câu thành ngữ tiếng Anh về đàm phán

Trong chuyên mục học tiếng Anh qua các câu thành ngữ, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các câu thành ngữ trong tiếng Anh theo từng chủ đề khác nhau. Trong bài viết này, Tự học online xin giới thiệu đến các bạn : Các câu thành ngữ tiếng Anh về đàm phán.

Các câu thành ngữ tiếng Anh về đàm phán

Một số câu thành ngữ phổ biến trong tiếng Anh về đàm phán

Agreement in principle

Ý nghĩa : “Thỏa thuận về nguyên tắc” – Một thỏa thuận mà trong đó không phải tất cả các điều khoản đều được thực hiện.

Ví dụ : There was an agreement in principle that the government would cover the cost of building a new school, but so far we haven’t seen a clear proposal on how this would be accomplished. (Đã có một thỏa thuận về nguyên tắc rằng chính phủ sẽ trang trải chi phí để xây dựng trường học mới, nhưng đến nay chúng tôi vẫn chưa thấy một đề xuất rõ ràng nào về phương pháp thực hiện việc này.)

An offer one can’t refuse

Ý nghĩa : “Một đề nghị khó có thể chối từ” – Một đề nghị cực kỳ hấp dẫn.

Ví dụ : He made me an offer I could not refuse, so I sold him my car. (Anh ấy đã đưa ra một đề nghị cực kỳ hấp dẫn nên tôi đã bán chiếc xe của tôi cho anh ấy.)

Back and forth

Ý nghĩa : “Qua lại, tới lui” – Thảo luận, đàm phán nhiều lần về một vấn đề nào đó.

Ví dụ : I think we should have a little back and forth before we make a final decision. (Tôi nghĩ rằng chúng ta nên thảo luận nhiều lần vấn đề này trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.)

Come to terms with (something)

Ý nghĩa : “Đi đến thỏa thuận với cái gì” – Chấp nhận những điều xấu đã xảy ra.

Ví dụ : I’ve come to terms with the fact that Maria was promoted ahead of me. She’s done a good job. (Tôi chấp nhận sự thật rằng Maria đã được thăng chức trước tôi. Cô ấy đã làm rất tốt. )

Draw a line in the sand

Ý nghĩa : “Vẽ một đường thẳng trên cát” – Vạch ra, lập ra một ranh giới hay một giới hạn mà nếu vượt qua thì sẽ gặp rắc rối hay có vấn đề.

Ví dụ : The government is trying to draw a line in the sand regarding public sector pay rises. (Chính phủ đang cố gắng lập ra một giới hạn đối với việc tăng lương ở khu vực công.)

Drive a hard bargain

Ý nghĩa : “Kiểm soát một thỏa thuận, thương lượng khó nhằn” – Đàm phán hiệu quả.

Ví dụ : All right, sir, you drive a hard bargain. I’ll sell you this car for $12,450. (Được rồi, thưa ông, ông đã thương lượng thành công rồi. Tôi sẽ để lại chiếc xe này cho ông với giá 12450 đô).

Drive a wedge between

Ý nghĩa : Gây bất hòa, gây chia rẽ ai với ai.

Ví dụ : The argument drove a wedge between Mike and his father. (Cuộc cãi vã đã gây ra bất hòa giữa Mike và bố anh ấy.)

Give and take

Ý nghĩa : “Cho và nhận” – Chỉ việc nhượng bộ lẫn nhau, thỏa hiệp.

Ví dụ : The purpose of this meeting is to have a bit of give-and-take between employees and the management for ideas on the direction of the company. (Mục đích của cuộc họp này là tạo ra một sự thỏa hiệp nhỏ giữa nhân viên và quản lý về các ý tưởng định hướng hoạt động của công ty.)

Stand one’s ground

Ý nghĩa : Ground có nghĩa là bãi đất, khu đất – Giữ vững lập trường, không thay đổi ý kiến.

Ví dụ : The boss scoffed at her idea initially, but she stood her ground and explained it in greater detail. (Ông chủ lúc đầu đã chế giễu ý tưởng của cô ấy, nhưng cô ấy vẫn giữ vững lập trường và giải thích chi tiết hơn về nó cho ông ấy nghe.)

Sweeten the deal

Ý nghĩa : Sweeten có nghĩa là làm trở nên dịu dàng, ngọt ngào; deal có nghĩa là vụ thỏa thuận mua bán – (Đưa ra) lời đề nghị hấp dẫn hơn.

Ví dụ : What if we sweeten the deal? It would be good to end the strike before the holidays. (Nếu ta đưa ra một thỏa thuận hấp dẫn hơn thì sao? Thật tốt nếu chấm dứt cuộc đình công trước ngày lễ.)

Sweetheart deal

Ý nghĩa : Sweetheart có nghĩa là người yêu – “Sweetheart Deal” để chỉ một vụ mua bán có lợi cho cả đôi bên.

Ví dụ : We got a sweetheart deal on the road contract because my uncle works for the highway department. (Chúng tôi đã có một thỏa thuận cho hợp đồng đường bộ có lợi cho cả hai bên vì chú tôi làm việc trong bộ phận đường cao tốc.)

Trial balloon

Ý nghĩa : “Quả bóng thử nghiệm” – Một ý tưởng, một đề nghị được đưa ra để thăm dò phản ứng của mọi người.

Ví dụ : We introduced the recipe for our soda in certain parts of the country as a trial balloon, but the response was overwhelmingly negative, so we scrapped the planned revision. (Chúng tôi đã giới thiệu công thức làm soda của chúng tôi tới một số khu vực trên đất nước như một quả bóng thử nghiệm, nhưng phản hồi lại cực kỳ tiêu cực, vì vậy chúng tôi đã loại bỏ bản sửa đổi đã được lên kế hoạch trước đó.)

Trên đây là nội dung bài viết: Các câu thành ngữ tiếng Anh về đàm phán. Mời các bạn tham khảo các bài viết tương tự trong chuyên mục : Thành ngữ tiếng Anh

Chúc các bạn học tốt.

We on social :

Facebook

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *